SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOHÀ NỘI
KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 9
Năm học 2010 – 2011
Môn thi: Sinh học
Ngày thi: 30 – 3 – 2011
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu I (2,0 điểm)
1. Cho biết các yếu tố cấu thành nên hệ sinh thái.
2. Nêu các mối quan hệ sinh thái có thể có giữa các sinh vật với sinh vật trong quần thể và quần xã.
3. Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng cao hơn đối với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? tại sao?
Câu II (3,0 điểm)
1. Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật và quần thể quần xã sinh vật.
2. Cho biết một số đặc trưng cơ bản của quần thể người. Quần thể người khác quần thể sinh vật ở điểm nào? Do đâu có sự sai khác này?
3. Cạnh tranh cùng loài có lợi hay có hại cho quần thể sinh vật? Giải thích.
Câu III: (2,5 điểm)
Cho các thể đột biến sau đây:
1. Bạch cầu ác tính ở người; 2. Máu khó đông; 3. Hồng cầu lưỡi liềm; 4. Hội chứng Tơcnơ; 5. Bạch tạng; 6. Sứt môi; 7. Hội chứng Đao; 8. Hội chứng Claiphentơ; 9. Mù màu; 10. Dính ngón tay thứ 2 và thứ 3 ở người.
Hãy sử dụng dữ kiện trên để chọn câu trả lời đúng:
1. Thể đột biến phát sinh do đột biến gen là:
A. 1,2,3,8
B. 2,3,5,9
C. 1,3,7,9,10
D. 1,4,7,8,10
E. 2,7,8,9
2. Thể đột biến phát sinh do sự phân li không bình thường của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào là:
A. 4,8,9
B.3,4,7
C.4,7,10
D. 4,7,8
E. 7,8,9
3. Đột biến thể ba nhiễm là:
A. 4,7
B.5
C.8
D.10
E.4,5,9
4. Đột biến thể một nhiễm là:
A.4
B.5
C.8
D.10
E.4,9
5. Thể đột biến do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là:
A.2,3
B.3,8
C.1,6
D.4,9
E.5,7
6. Thể đột biến đa bội là:
A.1,4,6,7,9
B.4,8,9,10
C.2,5,6,9
D.3,7,8,9
E. Tất cả đều sai
7. Đột biến liên quan đến giới tính là:
A. 2,4
B.6,8
C.9,10
D.2,4,8,9.
E.Tất cả đều sai.
8. Thể đột biến chỉ thấy ở nam:
A.8.10
B.2.9
C.4.9.10
D.2.4.6
E.7,9
9. Thể đột biến chỉ di truyền thẳng không di truyền cách đời là:
A.1,2,3,5
B.2,4,8,9
C.1,3,4,9
D.2,5,9,10
E. Tất cả đều sai
10. Đột bến do gen lặn là:
A.3,5,10
B.3,9,10
C.2,3,5
D.2,5,9
E.2,3,9
Câu IV (3,5 điểm)
1. Hãy phân biệt
a) Nhiễm sắc thể kép vứi nhiễm sắc thể tương đồng.
b) Nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính.
2. Nêu những điểmkhác nhau cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể trong các kỳ của nguyên phâ và lần phân bào I của giảm phân.
3. Cho biết các hiện tượng di truyền có thể đối với một cặp nhiễm sắc thể thường.
Câu V (3,5 điểm)
1. Cho sơ đồ chuyển gen vào tế bào vi khỉân đường ruột một E.coli. Hãy chú thích các hình 1,2,3,4,5 và trên sơ đồ.
2. Trình bày ba khâu cơ bản trong kĩ thuật gen.
3. Cho thế hệ xuất phát P cps kiểu gen Aa. Khi tự thụ phấn qua các đời I1, I2, I3…In thì tỷ lệ đồng hợp tử , dị hợp tử ở mỗi đời là bao nhiêu?
Câu VI (3,0 điểm)
Theo dõi sự di truyền bệnh mù màu “đỏ - luc” ở một dòng họ, người ta có sơ đồ phả hệ như hình bên.
1. Dựa vào sơ đồ phả hệ, hãy cho biết bệnh mù màu có di truyền liên kết với giới tính hay không? Do gen trội hay gen lặn quy định?
2. Xác định kiểu gen lặn quy định?
3. Nếu người con gái III8 lấy chồng không bị bệnh mù màu thì khả năng họ sinh con trai đầu lòng không bị bệnh mù màu là bao nhiêu phầm trăm?
Câu VII (2,5 điểm)
1. Ở đậu hà lan tính trạng hạt vàng vàng, vỏ trơn là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt màu xanh, vỏ nhăn. Cho cây đậu Hà Lan (I) chưa biết kiểu gen kiểu hình lai với hai cây đậu hà lan kác nhau. Với cây đậu hà lan (II) thu được kết quả 12,5% cây đậu Hà Lan khác nhau. Với cây đậu Hà Lan (III) thu được kết quả 6,25% cây đậu hà lan màu xanh , vỏ nhăn.
Biết rằng các gen nằm trên các nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau; mỗi gen quy định một tính trạng.
Hãy xác định kiểu gen và viét sơ đồ lai trong từng trường hợp.
2. Ở một loài thực vật tính trạng thân cao, hạt tròn là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt dài. Không dung phép lai phân tích, hãy cho biết làm thế nào để xác định được kiểu gen của cây dị hợp tử về hi tính trạng nói trên. Viết kiểu gen của cây này
-----------------------Hết-------------------------
(Giám thị không giải thích gì thêm )