Sinh [Sinh 9] Tổng hợp các đề thi

Status
Không mở trả lời sau này.
D

dj_mr.t

Đề thi HSG TP Hòa Bình

Cuộc thi :KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP THÀNH PHỐ
Năm thi: 2011-2012
Giới hạn đề: chương trình học kỳ I lớp 9
Thời gian làm bài :150 phút ( không kể thời gian phát đề)
Trường của bạn : THCS HỮU NGHỊ
Thành phố của bạn :THÀNH PHỐ HÒA BÌNH

Câu 1: (2.5đ)
1. Nêu nhữg diễn biến cơ bản của NST trong quá trìng nguyên phân?
2. Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chu kỳ?
Câu 2: (2đ)
Nguyên tắc bổ sung đc biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây ntn?
Gen (1 đoạn ADN) ---> mARn ---> Prôtêin
Câu 3: (3đ)
Một xí nghiệp vịt giống 1 lần ra lò dã thu đc 5400 vịt con giống Ang Đào. Những kiểm tra sinh học cho biết rằng hiệu xuất thụ tinh 100% và tỉ lệ nở so với trứng có phôi là 90%. Tính số lượng tế bào sinh tinh và số lượng tế bào sinh trứng để tạo ra đàn vịt nói trên.
Câu 4: (2đ)
1. Nêu những khó khăn trong nghiên cứu di truyền học người.
2. Bệnh máu khó đông ở người do một đột biến gen lặn a nằm trên NST giới tính X gây nên. Máu đông bt do gen trội A chi phối. Một cặp vợ chồng máu đông bt sinh 1 con trai mắc bệnh máu khó đông. Hãy xác định KG của những người trong GĐ nói trên và viết SĐL?
Câu 5: (3đ)
1. Kỹ thuật gen là gì? Trình bày nhưng khâu cơ bản của kỹ thuật gen?
2. Số liên kết Hiđrô của gen sẽ thay đổi ntn trong các trường hợp sau: Mất 1 cặp Nu; thay cặp Nu này bằng cặp Nu khác.
Câu 6: (3.5đ)
1. Phân biệt NST kép và NST tương đồng?
2. Trình bày nội dung, mục đích và ý nghĩa của phép lai phân tích.
Câu 7: (4đ)
Ở người, gen chi phối nhóm máu có 3 alen:IA, IB trội hoàn toàn so với IO; từ đó tạo nên 4 nhóm máu như sau:
- Kiểu gen IAIA và IAIO cho nhóm máu A
- Kiểu gen IBIB và IBIO cho nhóm máu B
- Kiểu gen IAIB cho nhóm máu AB
- Kiểu gen IOIO cho nhóm máu O
Giả sử có 3 cặp vợ chồng và 3 cháu bé là con của 3 cặp vợ chồng đó. Trong đó:
- Cặp 1: Chồng có nhóm máu B, vợ có nhóm máu A.
- Cặp 2: Chồng có nhóm máu AB, vợ có nhóm máu B.
- Cặp 3: Chồng có nhóm máu AB, vợ có nhóm máu O.
- Cháu X có nhóm máu B
- Cháu Y có nhóm máu 0
- Cháu Z có nhóm máu AB
Vận dụng kiến thức di truyền, em hãy tìm cặp bố mẹ của 3 cháu trên.
 
C

chansung_8101997

[Sinh học] Đề Thi Chọn học sinh giỏi lớp 9

Đề Thi Chọn học sinh giỏi lớp 9
Môn thi: Sinh học
Năm học 2011 - 2012
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể giao đề)
Đề thi gồm:01 trang
Câu 1: So sánh quy luật phân li và quy luật phân li độc lập (trong phép lai 2 cặp tính trạng) của menđen.
Câu 2: Thế nào là NST kép, cặp NST tương đồng? Điểm khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng.
Câu 3: Bằng lí luận, ADN là cơ sở vật chất ở cấp độ phân tử?
Câu 4: Đột biến gen là gì? Gồm các dạng đột biền nào? Một gen bị đột biến mất 2 cặp Nuclêôtít thì số liên kết Hidrô sex thay đổi như thế nào?
Câu 5: Tế bào sinh dưỡng của 1 người phụ nữ có 44 NST thường và 1 NST giới tính. Bộ NST, NST giới tính của tế bào đó kí hiệu như thế nào? Người đó mắc bệnh gì? Nêu nguyên nhân, sơ đồ và cơ chế phát sinh bệnh đó.
Câu 6: Cho giao phối giữa 2 chộut thuần chủng với nhau thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có sự phân li kiểu hình là: 25% thân xám, chân thấp: 50% thân xám, chân cao; 25% thân đen, chân cao.
a) Hãy xác định kiểu gen của F! và viết sơ đồ lai từ F1 -> F2.
b) Xác định kiểu gen của P thoả mãn bài ra.
Câu 7: Bộ NST của người là 2n =46.
a) Xác định số loại hợp tở tạo thành.
b) Tỉ lệ hợp tử tạo thành mang 22 NST có nguồn gốc từ ông nội?

hay la(m' kac' ban.
 
D

dj_mr.t

Kú thi chän HSG TP. Hßa B×nh

C©u1:
1. – Kú trung gian: NST ë d¹ng sîi m¶nh duçi xo¾n, c¸c NST ®¬n tù nh©n ®«i thµnh c¸c NST kÐp.
– Kú ®Çu: c¸c NST kÐp ®c h×nh thµnh ë kú trung gian b¾t ®Çu dãng xo¾n vµ co ng¾n l¹i
- kú gi÷a:
+ NST kÐp ®ãng xo¾n cùc ®¹i cã h×nh d¹ng vµ kÝch th­íc ®Æc tr­ng.
+ C¸c NST kÐp tËp trung thµnh 1 hµng trªn mÆt ph¼ng xÝch ®¹o cña thoi ph©n bµo
- Kú sau: mçi cr«matit trong mçi NST kÐp t¸ch nhau ra qua vÞ trÝ t©m ®éng vµ di chuyÓn vÒ 2 cùc cña tÕ bµo nhê sù co rót cña thoi ph©n bµo. lóc nµy NST b¾t ®Çu ®ãng xo¾n ®Ó trë thµnh c¸c sîi m¶nh.
- Kú cuèi: t¹i mçi cùc cña tÕ bµo mµng nh©n h×nh thµnh t¹o thµnh 2 nh©n con, NST d•n xo¾n cùc ®¹i vµ trë thµnh chÊt nhiÔm s¾c.
- KÕt qu¶: t¹o ra 2 tÕ bµo con, cã bé NST gièng nhau vµ gi«ng tÕ bµo mÑ c¶ vÒ sè l­îng vµ cÊu tróc.
2. – Tõ kú ®Çu dÕn kú gi÷a NST ®ãng xo¾n dÇn tíi møc cùc ®¹i ®Ó øc chÕ sù nh©n ®«i cña NST, ®¶m b¶o cho NST tËp trung gän trªn mÆt ph¼ng xÝch ®¹o cña thoi ph©n bµo.
- Tõ kú sau ®Õn kú cuèi, NST ph©n chia, c¸c cr«matit vÉn tiÕp tôc d•n xo¾n dÇn dÇn cho tíi møc cùc ®¹i vµo kú cuèi.
C©u2:
1. – Gen ( 1 ®o¹n AND ) -> mARN: mARN ®c tæng hîp dùa trªn khu©n mÉu cña gen theo nguyªn t¾c bæ xung: A cña gen LK víi U cña m«i tr­êng néi bµo, T cña gen LK víi A cña m«i tr­êng néi bµo, G cña gen LK víi X cña m«i tr­êng néi bµo, X cña gen LK víi G cña m«i tr­êng néi bµo ( A,U,G,X cña m«i tr­êng néi bµo lµ c¸c rib«nuclªotit )
-Tr×nh tù c¸c Nu trªn AND quy ®Þnh tr×nh tù c¸c rib«nuclª«tit trªn mARN theo nguyªn t¾c bæ sung.
2. – mARN -> Pr«tªin: Sù t¹o thµnh chuçi a.a dùa trªn khu©n mÉu cña mARN vµ diÔn ra theo nguyªn t¾c bæ sung: A LK víi U, G LK víi X ( A,U,G,X lµ c¸c rib«nuclª«tit).
- Tr×nh tù c¸c rib«nuclª«tit trªn mARN quy ®Þnh tr×nh tù c¸c a.a trong pr«tªin.
C©u3:
- Sè l­îng hîp tö ®• ph¸t triÓn thµnh ®µn vÞt nãi trªn lµ: 5400
- Tæng sè hîp tö ®c t¹o thµnh sau thô tinh lµ ( 5400 x 100 ) : 90= 6000
- Tæng sè trøng (n) tham gia vµo qu¸ tr×nh thô tinh: 6000
- Tæng sè tinh trïng (n) tham gia vµo qu¸ tr×nh thô tinh: 6000
- Tæng sè tÕ bµo sinh trøng (2n) cÇn thiÕt ®Ó t¹o ra ®µn vÞt nãi trªn lµ: 6000 tÕ bµo
- Tæng sè tÕ bµo sinh tinh (2n) cÇn thiÕt ®Ó t¹o ra ®µn vÞt nãi trªn lµ: 6000:4 = 1500 tÕ bµo.
Câu 4:
1. – vì người sinh sản muộn, đẻ ít, đẻ thưa.
- vì lí do xã hội k thể dùng phương pháp lai và phương pháp gây đột biến.
- bộ NST của người có số lượng nhiều, kích thước nhỏ, sai khác ít.
2.
* Xác định kiểu gen:
- bố bt có kiểu gen XAY
- con trai máu khó đông có kiểu gen XaY -> con trai nhận giao tử Xa từ mẹ, giao tử Y từ bố.
- Mẹ có kiểu hình bình thường -> mẹ có kiểu gen XAXa
* Sơ đồ lai:
Câu 5:
1.
- kỹ thuật gen là các thao tác tác động lên AND để chuyển 1 đoạn AND mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho ( tế bào cho ) sang tế bào của loài nhận ( tế bào nhận ) nhờ thể chuyển.
- các khâu cơ bản:
+ khâu 1: tách AND NST của tế bào cho và tách phân tử AND dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.
+ khâu 2: tạo AND tái tổ hợp. AND của tế bào cho và thể truyền đc cắt ở vị trí XĐ nhờ enzim nối.
+ khâu 3: chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo ĐK cho gen đã ghép đc biểu hiện.
2. Số liên kết H sẽ thay đổi trong các trường hợp sau:
- Mất cặp Nu: + nếu mất cặp A-T sẽ giảm 2 LK H
+ nếu mất cặp G-X sẽ giảm 3 LH H
- thay bằng cặp khác:
+ thay cặp A-T bằng cặp T-A hoặc cặp G-X bằng cặp X-G sẽ k đổi.
+ thay cặp G-X bằng cặp T-A giảm 1 LK H
+ thay cặp A-T bằng cặp G-X tăng 1 LK H
Câu 6:
1.
NST kép NST tương đồng
Mang t/c 1 nguồn gốc hoặc từ bố hoặc từ mẹ Mang t/c 2 nguồn gốc 1 chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ
Gồm 2 cromatit giống nhau dính nhau ở tâm động, hoạt động như 1 thể thống nhất Gồm 2 NST giống nhau về hình thái, kích thước, cấu trúc và hoạt động độc lập trong quá trình giảm phân và thụ tinh
Đc tạo ra từ cơ chế nhân đôi NST ở kỳ trung gian của quá trình phân bào Đc tạo ra từ cơ chế tổ hợp NST của giao tử đực với giao tử cái trong thụ tinh
Ở tế bào bình thường có thể tìm thấy trong tế bào lưỡng bội và đơn bội Ở tế bào bình thường chỉ tìm thấy trong các tế bào lưỡng bội
2.
- Nội dung: phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. nếu kết quả phép lai là đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
- Mục đích: xác định kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội
- Ý nghĩa: ứng dụng để kiểm tra độ thuần chủng của giống.

Câu 7 tự làm. dễ lắm
 
D

dj_mr.t

Đề kiểm tra kiến thức giáo viên THCS
Môm: Sinh học
Phòng GD&ĐT t.p Hòa Bình

Câu 1:
1. Phân biệt tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật?
2. Trình bày vai trò của vi khuẩn trong đời sống?
Câu 2:
1. Trình bày chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn ở đọng vật?
2. Kể tên các hình thức sinh sản chính ở động vật? phân biệt các hình thức sinh sản đó.
Câu 3:
1. mô là gì? Phân biệt các loại mô chính trong cơ thể
2. máu thuộc loại mô gì? Vì sao máu được xếp vào loại mô đó?
Câu 4:
Một tế bào sinh duc 2n nguyên phân 3 đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu di truyền tương đương với 56 NST đơn( Trên mỗi cặp NST thường của tế bào sinh dục đó xét 1 cặp gen)
1. Đó là tế bào của loài nào?
2. Phải chọn cặp bố mẹ như thế nào để ngay ở F1 đã có đồng loạt 3 cặp gen dị hợp.
3. Một tế bào có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng? Viết các loại tinh trùng đó.
Câu 5:
Ở chuột, hai cặp tính trạng về màu thân và hình dạng lông do hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau quy định.
1. cho giao phối giữa chuột thuần chủng thân xám lông xù với chuột thuần chủng thân đen lông thẳng thu được F1 đồng loạt thân xám lông xù. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
2. trong 1 phép lai khác, người ta cho giao phối giữa 2 chuột P và thống kê qua nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F1 có:
- 25% chuột thân xám lông xù. – 25% chuột thân xám lông thẳng.
- 25% chuột đen xám lông xù. – 25% chuột thân đen lông thẳng.
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của P và viết sơ đồ lai trong 2 trường hợp trên.
 
S

sakishinyora

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
GIA LAI NĂM HỌC 2011 - 2012
--------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1. (2 điểm)
a. Các nhiễm sắc thể ở kỳ đầu giảm phân I giống và khác với các nhiễm sắc thể ở kỳ đầu giảm phân II như thế nào?
b. Cơ chế nào dẫn đến sự hình thành thể dị bội có số lượng NST của bộ NST là (2n+1) và (2n-1).
Câu 2. (2 điểm)
Cho một đoạn rau dừa nước phát triển bình thường, không bị sâu bệnh. Cho các điều kiện: đất đai, phân bón, dụng cụ,… xem như đầy đủ. Hãy trình bày thí nghiệm chứng minh cây biến đổi kiểu hình khi sống ở các môi trường khác nhau nhưng không biến đổi kiểu gen.
Câu 3. (4 điểm)
Cho các cây cà chua P thuần chủng: thân cao, quả vàng lai với thân thấp, quả đỏ được F1 100% thân cao, quả đỏ. F1 tự thụ phấn được F2: 718 thân cao, quả đỏ; 241 thân cao, quả vàng; 236 thân thấp, quả đỏ; 80 thân thấp, quả vàng. Biết rằng mỗi gen xác định một tính trạng và nằm trên mỗi nhiễm sắc thể khác nhau.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Tìm kiểu gen, kiểu hình của P để F1 có sự phân tính: 1 thân cao, quả đỏ: 1 thân cao, quả vàng: 1 thân thấp, quả đỏ : 1 thân thấp, quả đỏ.
Câu 4. (3 điểm)
a. Một loài lan rừng có giá trị kinh tế đang có nguy cơ tuyệt chủng. Để bảo tồn nguồn gen loài lan này và tạo được số lượng lớn cây giống trong thời gian ngắn mà vẫn giữ được đặc tính của cây giống gốc, người ta thường sử dụng phương pháp công nghệ sinh học nào?
b. Công nghệ gen là gì? Trình bày các bước cơ bản trong kĩ thuật gen nhằm tạo giống vi khuẩn E.coli mang gen mã hóa hoocmôn insulin ở người.
Câu 5. (2 điểm)
So sánh cấu tạo của ADN và mARN?
Câu 6. (3 điểm)
Một gen có chiều dài 4080A0. Hiệu số giữa nuclêôtit loại G với loại nuclêôtit khác không bổ sung trong gen bằng 380. Trên mạch gốc của gen có nuclêôtit loại T = 120, mạch bổ sung X = 320.
a. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen và mARN được tổng hợp từ gen trên.
b. Xác định số lượng axit amin cần cung cấp để tổng hợp 5 phân tử prôtêin.
Câu 7. (2 điểm)
Cho các ví dụ sau:

1. Chim sâu ăn sâu.
2. Dây tơ hồng bám trên bụi cây.
3. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần ở rễ cây họ đậu.
4. Giun sống trong ruột của người.
5. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến.
6. Cá ép bám vào rùa biển.
7. Hiện tượng liền rễ ở các cây thông.
8. Tảo kết hợp với nấm tạo thành địa y.
9. Loài cây cọ mọc quần tụ thành từng nhóm.
10. Hổ săn sơn dương.

Hãy sắp xếp các hiện tượng trên vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp.
Câu 8. (2 điểm)
Có một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái ở gà (2n = 78 NST) cùng thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau. Các tế bào con tạo ra đều tham gia giảm phân tạo 640 giao tử đực và cái.
a. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sơ khai đực và cái.
b. Xác định số NST có trong các tinh trùng, trong các thể cực tạo thành sau giảm phân.
 
B

bach1997hb

Sao mọi người không đăng những bài thi học kì lên để nhũng bạn khác có thể tham khảo những đề thi . Ôn tập học kì , kiểm tra một tiết , .....
 
V

virgokim

THPT chuyên Đại học sư phạm Hà Nội môn Sinh 2012

Câu 1 (1,5 điểm)
1. Nhiệt độ của môi trường ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và tập tính của thú cùng loài hoặc loài gần nhau sống ở vùng lạnh và cùng nóng như thế nào?
2. Vì sao những cây mọc trong rừng có thân cao, thẳng; cành chỉ tập trung ở phần ngọn cây, các cành cây ở phía dưới lại sớm bị rụng?

Câu 2: (1,5 điểm)
1. Nêu vai trò của sinh vẩ sản xuất, sinh vật tiểu thụ và sinh vật phân giải trong chuỗi thức ăn.
2. Vì sao việc sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật có thể tác động bất lợi tới môi trường?

Câu 3: (1,25 điểm)
1. Có khi nào kông cần sử dụng phép lai phân tích mà vẫn có thể phân biệ được cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp không? Vì sao?
2. Ba cặp gen kí hiệu là Aa, Bb và Dd . vẽ sơ đồ minh hoạ sự phân li đọc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen đó trong giảm phân bình thường

Câu 4: (1,25 điểm)
1. ADN có đặc tính cơ bản nào mà nó được xem là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền?
2. Một cây có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ xảy ra hiện tượng gì? Viết kiểu gen của các dòng thuần có thể được tạo ra về cả ba cặp gen trên.

Câu 5: (1,5 điểm)
1. vì sao các tác nhân đột biến có thể làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp gen trên nhiễm sắc thể?
2. Sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa như thế nào đối với các loài sinh sản hữu tính?

Câu 6: (3,0 điểm)
1. Ở đậu Hà Lan, gen A quy địh thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Các gen này phân ly độc lập. cho hai cây (gọi là cây 1 và cây 2) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 576 cây trong đó có 72 thân thấp, hoa trắng.
a) Biện luận tìm kiểu gen của cây 1 và cây 2
b) Khi cho cây 1 và cây 2 lần lượt giao phấn với cây 3, thu được hệ con chỉ có một loại kiểu hình. Cây 3 có kiểu gen như thế nào?
2. Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng; Gen B uy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài.
a) Cho cây quả đỏ, tròn giao phấn với cây quả vàng, dài (P), thu được F1 gồm 202 cây quả đỏ, dài và 207 cây quả vàng, tròn. Biện luận tìm kiểu gen của P
b) Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định hai tính trạng trên?\Kiểu gen của P phải như thế nào để F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1
 
D

ditruyen_tebao

(trích)
1/. những đặc tính cấu tạo nào của xương được ứng dụng vào kiến trúc như xây nhà, làm cầu? Hãy mô tả cấu tạo đó.

2/.một quần xã sv gồm các loài sau: dê gà cáo hổ cỏ thỏ mèo
a/. vẽ sơ đồ về lưới thức ăn có trong quần thể đó
b/. Phân tích mối quan hệ giữa 2 quần thể thỏ và cáo. Đó là hiện tượng gì ?

3/.xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp Bb dài 5100 Ao(A^o) nằm trên một cặp nst tương đồng. Gen trội B nằm trên nst thứ nhất có 1200 Ađênin. Gen lặn b nằm trên nst thứ 2 có 1202 ađênin.
a/. tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen
b/.khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng từng loại nuclêôtit của các gen trong tế bào là bao nhiêu?
[Dễ nè
...
1/. thành phần của một chuỗi thức ăn thường phải có:(1) sv sản xuất;(2): sv tiêu thụ; (3) sv phân giải; (4) mắc xích chung
a/.(1)(3)
b/.(2)(4)
c/.(1)(2)(3)
d/.(1)(2)(3)(4)
...
trình tự nào sau đây đc xem là 1 chuỗi thức ăn
a/. cỏ- châu chấu-nhái
b/. cây bắp-sâu ăn lá cải- chim đại bàng
...
theo menđen, cặp nhân tố di truyền quy định tính trạng
a/. phân li đồng đều vể mỗi giao tử
b/. hòa lẫn vào nhau khi phân li về mỗi giao tử
c/. cùmg phân ly về mỗi giao tử
d/. lấn át nhau khi phân li về mỗi giao tử
...
chọn lọc cá thể được áp dụng 1 lần cho những đối tượng nào
a/. cây nhân giống vô tính
b/., cây tự thụ phấn
c/. cây g iao phấn
d/.a và b
...
phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất
a/. AABB x AaBb
b/. AABb x Aabb
c/. AABB x AABb
d/. Aabb x aaBb
 
T

thu_cute_seororo@yahoo.com

bài này giải sao? Các anh chị giúp e với :
Một dòng ngô có kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 7 thế hệ, kết quả thu được là chiều cao và năng suất đều giảm dần qua mỗi thế hệ.
a. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên.
b. Trong chọn giống người ta vẫn tiến hành phương pháp tự thụ phấn nhằm mục đích gì?
c. Xác định tỉ lệ thành phần kiểu gen của quần thher ngô ở đời F7
 
C

chohamhoc

Vịt nhà có bộ NST 2n=80.Tổng số tinh trùng tham gia thụ tinh là 4000.Trong đó số tinh trùng được thụ tinh chứa 16000NST đơn.số trứng tham gia vào quá trình thụ tinh chứa 32000NST đơn
a)Tính hiệu suất của tinh trùng?
b)Tính số NST dc hình thành
c)Tính hiệu suất thụ tinh của trứng
 
N

nhatranghg123456

Gen b có chiều dài 3063,4 (Å) do phóng xạ bị đột bién thành gen b. Khi tự nhân đôi, gen b được môi trường cung cấp 1800 Nu tự do.
a, xác định dạng đột biến.
b, tính số lượng các loại Nu trong gen b, biết gen b có 2100 liên kết
các bạn trả lời giúp mình bài này nhá :):):):)
 

teagiang099@gmail.com

Học sinh mới
Thành viên
20 Tháng ba 2017
1
0
1
cho mình hỏi bài này vs nhé
có 10 tế bào sinh dưỡng của cùng 1 loài nguyên phân một số đợt bằng nhau hình thành 630 thoi vô săc kì giữa của đợt nphan cuối cùng người ta đếm được trong toàn bộ các tbao con có 49920 cromatit.
nếu các lần nguyên phân ở mỗi tbaof có tốc đọ = nhau,thời gian nphan ở mỗi tbao là 36 phút,ở mỗi đợt nphan thời gian của 4 kì chính thức bằng nhau=1/2 thời gian kì trung gian. Xác định thời gian cho mỗi kì trong 1 đợt nguyên phân
 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom