Sinh [Sinh 9] Lai

WangNari

Học sinh
Thành viên
9 Tháng mười 2017
97
11
36
23
An Giang
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

bài này khá khó và gây nhầm lẫn mong các bác ai là học sinh bồi dưỡng môn Sinh học 9 giúp với ạ
Ở 1 loài thực vật, gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội so với gen a hạt xanh . Chọn cây hạt vàng dị hợp tử tự thụ phấn thu được 241 hạt lai F1
a, Xác định số lượng và tỉ lệ các loại KH ở F1 . Tính trạng màu sắc của hạt lai F1 được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ nào ?
b, Muốn xác định KG của cây mang tính trạng hạt vàng F1 à đồng hợp hay dị hợp người ta làm thế nào ?
c, Cho các cây hạt vàng thu được ở F1 giao phấn ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ KG, Kh ở F2?

Còn 2 bài nữa em sẽ đăng sau , mong các bác giúp đỡ
 

Quang Trungg

Học sinh xuất sắc
Thành viên
14 Tháng mười một 2015
4,677
7,747
879
20
Hà Nội
THCS Mai Dịch
bài này khá khó và gây nhầm lẫn mong các bác ai là học sinh bồi dưỡng môn Sinh học 9 giúp với ạ
Ở 1 loài thực vật, gen A quy định tính trạng hạt vàng là trội so với gen a hạt xanh . Chọn cây hạt vàng dị hợp tử tự thụ phấn thu được 241 hạt lai F1
a, Xác định số lượng và tỉ lệ các loại KH ở F1 . Tính trạng màu sắc của hạt lai F1 được biểu hiện trên cây thuộc thế hệ nào ?
b, Muốn xác định KG của cây mang tính trạng hạt vàng F1 à đồng hợp hay dị hợp người ta làm thế nào ?
c, Cho các cây hạt vàng thu được ở F1 giao phấn ngẫu nhiên. Xác định tỉ lệ KG, Kh ở F2?

Còn 2 bài nữa em sẽ đăng sau , mong các bác giúp đỡ

Bài 1:
a) *Số lượng và tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1

Theo bài ra ta có sơ đồ lai:

P: Aa (vàng) X Aa (Vàng)

GP: ½ A : ½ a ½ A : ½ a

F1: ¼ AA : ½ Aa : ¼ aa

Tỉ lệ KH: ¾ A- : ¼ aa → Hạt vàng: 241 x ¾
clip_image002.gif
180 hạt

Hạt xanh:
clip_image002.gif
60 hạt.

* Màu sắc hạt lai F1 biểu hiện ngay trên cây của thế hệ P.

b) Để xác định kiểu gen của cây mang tính trạng hạt vàng F1 là đồng hợp tử hay dị hợp tử có thể dùng các cách sau:

- Thực hiện phép lai phân tích: Cho cây hạt vàng lai với cây mang tính trạng hạt xanh.

+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì tính trạng trội đem lai là thuần chủng (AA). Sơ đồ minh hoạ: AA x aa → Aa

+ Nếu kết quả phép lai phân tính thì tính trạng trội đem lai là không thuần chủng (Aa). Sơ đồ minh hoạ: Aa x aa → 1Aa : 1 aa

- Có thể cho cơ thể mang tính trạng hạt vàng tự thụ phấn:

+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì tính trạng trội cần kiểm tra là thuần chủng (AA). Sơ đồ minh hoạ: AA x AA → AA

+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 3: 1 thì tính trạng trội cần kiểm tra là dị hợp (Aa). Sơ đồ minh hoạ: Aa x Aa → 1AA :2Aa : 1aa

c. F1 thu được tỷ lệ: 1AA : 2 Aa : 1aa

Cho các cây F1 có tỷ lệ 1/3AA : 2/3 Aa giao phấn ngẫu nhiên, xảy ra các trường hợp sau:

1/3.1/3 ( AA x AA) = 1/9 AA

2.1/3.2/3 ( AA x Aa) = 4/9 ( 1/2AA : 1/2Aa)

2/3.2/3(Aa x Aa) = 4/9 ( 1/4 AA : 2/4Aa : 1/4 aa)

Thống kê kết quả thu được ở F2:

TLKG: 8/9 A- : 1/9 aa

TLKH: 8 hạt vàng : 1 hạt xanh
Nguồn: Internet
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Ng.Klinh

WangNari

Học sinh
Thành viên
9 Tháng mười 2017
97
11
36
23
An Giang
bác ơi , cái hình nó có quan trọng không ạ ?
Máy em không có thấy hình ạ
 

Quang Trungg

Học sinh xuất sắc
Thành viên
14 Tháng mười một 2015
4,677
7,747
879
20
Hà Nội
THCS Mai Dịch
bác ơi , cái hình nó có quan trọng không ạ ?
Máy em không có thấy hình ạ
Đây không có hình bạn ơi mong bạn xem lại nha!
Bài 1:
a) *Số lượng và tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1

Theo bài ra ta có sơ đồ lai:

P: Aa (vàng) X Aa (Vàng)

GP: ½ A : ½ a ½ A : ½ a

F1: ¼ AA : ½ Aa : ¼ aa

Tỉ lệ KH: ¾ A- : ¼ aa → Hạt vàng: 241 x ¾
clip_image002.gif
180 hạt

Hạt xanh:
clip_image002.gif
60 hạt.

* Màu sắc hạt lai F1 biểu hiện ngay trên cây của thế hệ P.

b) Để xác định kiểu gen của cây mang tính trạng hạt vàng F1 là đồng hợp tử hay dị hợp tử có thể dùng các cách sau:

- Thực hiện phép lai phân tích: Cho cây hạt vàng lai với cây mang tính trạng hạt xanh.

+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì tính trạng trội đem lai là thuần chủng (AA). Sơ đồ minh hoạ: AA x aa → Aa

+ Nếu kết quả phép lai phân tính thì tính trạng trội đem lai là không thuần chủng (Aa). Sơ đồ minh hoạ: Aa x aa → 1Aa : 1 aa

- Có thể cho cơ thể mang tính trạng hạt vàng tự thụ phấn:

+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì tính trạng trội cần kiểm tra là thuần chủng (AA). Sơ đồ minh hoạ: AA x AA → AA

+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 3: 1 thì tính trạng trội cần kiểm tra là dị hợp (Aa). Sơ đồ minh hoạ: Aa x Aa → 1AA :2Aa : 1aa

c. F1 thu được tỷ lệ: 1AA : 2 Aa : 1aa

Cho các cây F1 có tỷ lệ 1/3AA : 2/3 Aa giao phấn ngẫu nhiên, xảy ra các trường hợp sau:

1/3.1/3 ( AA x AA) = 1/9 AA

2.1/3.2/3 ( AA x Aa) = 4/9 ( 1/2AA : 1/2Aa)

2/3.2/3(Aa x Aa) = 4/9 ( 1/4 AA : 2/4Aa : 1/4 aa)

Thống kê kết quả thu được ở F2:

TLKG: 8/9 A- : 1/9 aa

TLKH: 8 hạt vàng : 1 hạt xanh
 
  • Like
Reactions: Ng.Klinh

Quang Trungg

Học sinh xuất sắc
Thành viên
14 Tháng mười một 2015
4,677
7,747
879
20
Hà Nội
THCS Mai Dịch

Khangne2104

Học sinh mới
Thành viên
24 Tháng mười một 2022
3
1
6
15
Phú Yên
Bài 1:
a) *Số lượng và tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1

Theo bài ra ta có sơ đồ lai:

P: Aa (vàng) X Aa (Vàng)

GP: ½ A : ½ a ½ A : ½ a

F1: ¼ AA : ½ Aa : ¼ aa

Tỉ lệ KH: ¾ A- : ¼ aa → Hạt vàng: 241 x ¾
clip_image002.gif
180 hạt

Hạt xanh:
clip_image002.gif
60 hạt.

* Màu sắc hạt lai F1 biểu hiện ngay trên cây của thế hệ P.

b) Để xác định kiểu gen của cây mang tính trạng hạt vàng F1 là đồng hợp tử hay dị hợp tử có thể dùng các cách sau:

- Thực hiện phép lai phân tích: Cho cây hạt vàng lai với cây mang tính trạng hạt xanh.

+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì tính trạng trội đem lai là thuần chủng (AA). Sơ đồ minh hoạ: AA x aa → Aa

+ Nếu kết quả phép lai phân tính thì tính trạng trội đem lai là không thuần chủng (Aa). Sơ đồ minh hoạ: Aa x aa → 1Aa : 1 aa

- Có thể cho cơ thể mang tính trạng hạt vàng tự thụ phấn:

+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì tính trạng trội cần kiểm tra là thuần chủng (AA). Sơ đồ minh hoạ: AA x AA → AA

+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 3: 1 thì tính trạng trội cần kiểm tra là dị hợp (Aa). Sơ đồ minh hoạ: Aa x Aa → 1AA :2Aa : 1aa

c. F1 thu được tỷ lệ: 1AA : 2 Aa : 1aa

Cho các cây F1 có tỷ lệ 1/3AA : 2/3 Aa giao phấn ngẫu nhiên, xảy ra các trường hợp sau:

1/3.1/3 ( AA x AA) = 1/9 AA

2.1/3.2/3 ( AA x Aa) = 4/9 ( 1/2AA : 1/2Aa)

2/3.2/3(Aa x Aa) = 4/9 ( 1/4 AA : 2/4Aa : 1/4 aa)

Thống kê kết quả thu được ở F2:

TLKG: 8/9 A- : 1/9 aa

TLKH: 8 hạt vàng : 1 hạt xanh
Nguồn: Internet
câu c là sao vậy ạ
 
  • Love
Reactions: Đỗ Hằng
Top Bottom