[Sinh 9] - Bài tập tổng hợp.

H

hellangel2711

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Cô giáo mới giao cho tớ mấy bài khó quá, giúp tớ nhé!:confused:
Câu 1: Ở chuột, tính trạng màu lông do một gen nằm trên NST thường quy định. Lông xám trội hoàn toàn so vs lông đen. Cho chuột đực giao phối vs 2 chuột cái khác nhau, thu đc tổng số tổ hợp G từ 2 phép lai là 6. Biết số loại G của cá thể cái thứ 1 nhiều hơn so vs cá thể cái thứ 2.
a) Biện luận để xác định KG, KH của mỗi cá thể trên.
b) Lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai.
Câu 2: Người ta cho lai 2 thứ hoa mõm chó TC khác nhau về 2 cặp tính trạng thu đc thế hệ F1. Sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn thì ở thế hệ F2 thu đc số liệu sau:
- 189 tràng hoa không đều, màu đỏ. - 62 tràng đều, màu đỏ.
- 370 tràng hoa không đều, màu hồng. - 126 tràng đều, màu hồng.
- 187 trang hoa không đều, màu trắng. - 63 tràng đều, màu trắng.
Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên, biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen nằm trên NST thường.
Câu 3: Một hợp tử của 1 loài khi nguyên phân cho ra 4 TB: A, B, C, D.
- TB A nguyên phân 1 số đợt liên tiếp cho các TB con. Số TB con này bằng số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài.
- TB B nguyên phân cho các TB con vs tổng số NST đơn gấp 4 lần số NST đơn của 1 TB.
- TB C và D đều nguyên phân cho các TB con vs tổng số 32 NST đơn.
- Tất cả các TB con đc hình thành nói trên có 128 NST đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi.
- Hãy xác định số NST trong bộ 2n NST của loài và số đợt phân bào liên tiếp của TB A, B, C, D. Biết rằng bộ NST của các TB trên đều ở trạng thái chưa nhân đôi.
Câu 4: Một gen có cấu trúc 60 chu kì xoắn, và có G = 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen phiên mã 3 lần, mỗi lần phân tử mARN cho 5 riboxom trượt qua để tổng hợp Pr.
a) Tính số lượng nu của mổi loại gen.
b) Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu?
c) Tính số lượng nu của mỗi loại mà MT nội bào cần cung cấp cho gen tái bản.
d) Số ribonucleotit mà MT nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu?
[Đã Sửa] - Lần sau chú ý tiêu đề em nhé!
Chúc em học tốt.
Mến chào em!
 
Last edited by a moderator:
B

boy_100

a) Theo đề bài ta có : Lông xám trội hoàn toàn so với lông đen
Quy ước gen : Gọi gen A là gen quy định tính trạng lông xám kiểu hình lông xám được quy định bởi các kiểu gen :
AA hoặc Aa
Gọi gen a quy định tính trạng lông đen KH lông đen do kiểu gen aa quy định
Theo đề bài tổng số hợp tử được tạo ra từ 2 phép lai là
6 tổ hợp = 4 tổ hợp + 2 tổ hợp
Mà 1 cá thể đực cùng tham gia với 2 phép lai suy ra cá thể đực phải tạo ra 2 loại giao tử. vậy, cá thể đực phải mang kiểu gen
dị hợp, có kiểu hình lông xám (Aa)
Mặt khác trong 2 cá thể cái đem lai, có một cá thể cái cho 2 loại giao tử và 1 cá thể cái cho 1 giao tử.
Mà cá thể cái thứ nhất có số giao tử nhiều hơn số giao tử của cá thể thứ 2.
Suy ra : Cá thể cái thứ nhất cho 2 giao tử mang kiểu gen Aa, kiểu hình lông xám. Cá thể cái thứ hai cho 1 loại giao tử mang
kiểu gen AA (lông xám) hoặc aa (lông đen).
b) Sơ đồ lai
Phép lai giữa chuột đực và chuột cái thứ nhất :
P : Chuột đực Aa (lông xám) x
Chuột cái Aa (lông xám)​
Gp : A,a
A,a​
$F_1$ 1AA : 2 Aa : 1aa

Phép lai giữa chuột đực và chuột cái thứ hai :
Trường hợp 1 :
Nếu chuột cái thứ hai mang kiểu gen AA :
Sơ đồ lai :
P : Chuột đực Aa (lông xám) x Chuột cái AA (lông xám)
Gp : A,a
A​
$F_1$
1AA : 1Aa​
(100% xám)
Trường hợp 2:
Nếu chuột cái thứ hai mang kiểu gen aa:
Sơ đồ lai:
P : Chuột đực Aa (lông xám) x Chuột cái aa (lông đen)
Gp : A,a
a​
$F_1$
1Aa : 1aa​
(1xám: 1 đen)
 
B

boy_100

Câu 2: Người ta cho lai 2 thứ hoa mõm chó TC khác nhau về 2 cặp tính trạng thu đc thế hệ F1. Sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn thì ở thế hệ F2 thu đc số liệu sau:
- 189 tràng hoa không đều, màu đỏ. - 62 tràng đều, màu đỏ.
- 370 tràng hoa không đều, màu hồng. - 126 tràng đều, màu hồng.
- 187 trang hoa không đều, màu trắng. - 63 tràng đều, màu trắng.
Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên, biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen nằm trên NST thường.
Xét sự phân ly của từng cặp tính trạng ở F2:
$\frac{Tràng không đều}{Tràng đều} $= $\frac{189 + 370 + 187}{ 62 + 126 + 63} $=$\frac{3}{1}$
nghiệm đúng quy luật phân ly của Menden, suy ra tính trạng tràng
không đều là trội hoàn toàn so với tính trạng tràng đều, và F1 dị
hợp về cặp gen này
Màu đỏ : màu hồng : màu trắng = 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng, suy ra
tính trạng màu hoa hồng là tính trạng trung gian giữa mà đỏ và
màu trắng, F1 dị hợp về cặp tính trạng màu hoa.
Quy ước gen: A- : tràng hoa không đều BB: Hoa đỏ
aa: tràng đều
Bb : hoa hồng
bb: hoa trắng
KG F1 : AaBb (Tràng hoa không đều, màu hồng)
KG P : AABB x aabb hoặc P : AAbb x aaBB
Sơ đồ lai:
P : Tràng không đều, đỏ x Tràng đều, trắng
KG P: AABB x aabb
GtP: AB ab
F1: AaBb (100% tràng hoa không đều, hồng)
hoặc P: AAbb x aaBBB AaBb (100% tràng hoa kh đều, hồng)
F1 x F1: AaBb x AaBb
GtF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1 AABB : 2 AABb : 1 AAbb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb : 2
AaBB : 4 AaBb : 2 Aabb
TLKH F2: 3 tràng không đều, đỏ : 6 tràng không đều, hồng : 3
tràng không đều, trắng : 1 tràng đều, đỏ : 2 tràng đều, hồng : 1
tràng đều, trắng
 
H

hongnhung.97

Câu 3: Một hợp tử của 1 loài khi nguyên phân cho ra 4 TB: A, B, C, D.
- TB A nguyên phân 1 số đợt liên tiếp cho các TB con. Số TB con này bằng số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài.
- TB B nguyên phân cho các TB con vs tổng số NST đơn gấp 4 lần số NST đơn của 1 TB.
- TB C và D đều nguyên phân cho các TB con vs tổng số 32 NST đơn.
- Tất cả các TB con đc hình thành nói trên có 128 NST đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi.
- Hãy xác định số NST trong bộ 2n NST của loài và số đợt phân bào liên tiếp của TB A, B, C, D. Biết rằng bộ NST của các TB trên đều ở trạng thái chưa nhân đôi.
Gọi số nst đơn trong bộ nst lưỡng bội của loài là n, ta có phương trình:
$n^{2} + 4n + 32 = 128$
Giải phương trình tìm được, n = 8 (loại n =-12)
TB A: nguyên phân 3 lần
TB B: nguyên phân 2 lần
TB C và D: nguyên phân 1 lần
Câu 4: Một gen có cấu trúc 60 chu kì xoắn, và có G = 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen phiên mã 3 lần, mỗi lần phân tử mARN cho 5 riboxom trượt qua để tổng hợp Pr.
a) Tính số lượng nu của mổi loại gen.
b) Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu?
c) Tính số lượng nu của mỗi loại mà MT nội bào cần cung cấp cho gen tái bản.
d) Số ribonucleotit mà MT nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu?
a. N = 60.20 = 1200nu , rNu = 600 -> G = 20%.N = 240 = X ; A = T = N/2 - G = 360
b. 300.1200 đvC
c. Amt = Tmt = $360.(2^{5}-1)$ ; Gmt = Xmt = $240.(2^{5} - 1)$
d. 600.3.5
 
Top Bottom