các công thức cần thiết để giải các loại bt này: (chị lấy trong pic hội sinh 93, dẫn ra đây để mn tiện theo dõi):
Các bài toán về cấu trúc ADN
Dạng 1: Bài toán tính chiiều dài & khốii lượng của ADN ( hay gen)
_ Nếu đề cho tổng số Nu của gen (N) , tính chiều dài gen , áp dụng công thức :
[tex] L_gen = \frac{N}{2} . 34 A^0 [/tex]
_Nếu đề cho số vòng xoắn của gen ( C) , tính chiều dài gen : ADCT:
[tex] L_gen=C . 34 A^0[/tex]
(Trong đó cần luu ý : 1 chu kì xoắn của ADN dài 34 A tính theo trục c?a phân tử ADN và C là số chu kì xoắn của ADN )
_Nếu dề cho số Nu của gen , tính khối lượng phân tử của gen , ADCT:
[tex] M_gen = N_gen . 300 dvC [/tex]
(Trong đó : + Khối lượng phân tử trung bình của 1 Nu ~ 300 -> 330 dvC
+ M : Khối lượng phân tử gen )
_Trong quá trình gi?i toán , ngoài các công th?c dã có , cần phải luu ý cách đổi đơn vị thống nhất trong bài toán :
[tex] 1 A^0 = 10 ^-4 micromet = 10^-7 mm[/tex]
+Kích thước của 1 Nu là 3,4 A
+ N: Tổng số Nu của gen
+ L: Chiều dài gen .
Dạng 2 : Bài toán xác định tổng số Nu của gen:
Số Nu của 1 loại Nu trong ADN là số Nu loại đó trên cả 2 mạch :
[tex] A=T=A_1 + A_2 = T_1 + T_2 = A_1 + T_1 = A_2 + T_2 [/tex]
[tex] G=X= G_1 + G_2 =X_1 + X_2 =G_1 + X1 = G_2 + X_2 [/tex]
+ Tính số N gen :
_ Nếu biết chiều dài gen , tính N gen : [tex] N= \frac{2L}{3,4 A^0} [/tex]
_ Nếu biết số vòng xoắn của gen , tính N gen : N= C x 20 nu
(trong đó , 1 vòng xoắn gồm 10 cặp Nu tức có 20 nu )
_ Nếu biết khối lượng của phân tử gen , tính N gen : [tex] N = \frac{M}{300} [/tex]
( khối lượng TB của 1 Nu là 300 dvC )
_ Nếu biết tổng số Nu trên 1 mạch đơn , tính N gen :
N gen = N x 2
_Nếu biết tổng loại Nu củaa gen , tính N gen :
N = 2A + 2G hay N = 2 T + 2X
_Khi biết tổng số LK hóa trị nốii giữa các Nu trong gen :
N= HT + 2 ( Nu)
_ Khi biết tổng số LK hóa trị c?a gen , tính N gen :
[tex] N= \frac{HT}{2} + 1 ( Nu) [/tex]
+Tính tổng số Nu từng loại của từng mạch đơn gen & của cả gen :
_ Nếu biết N gen và tỉ lệ % tổng loại Nu củaa gen .
Tính số Nu từng loại của gen :
A = T = A% . N = T%. N
G = X = G% . N = X % . N
_ Nếu biết số lượng Nu từng loại của từng mạch đơnn gen . Tính số Nu từng loại của gen .
Theo NTBS : [tex] A= T = A_1 + A_2 = T_1 + T _2 ( nu ) [/tex]
[tex] G=X= G_1 + G_2 = X_1 + X_2 ( nu) [/tex]
_Tính số Nu từng loại trên từng mạch đơnn gen khi biết tỷ lệ % từng loại Nu trên từng mạch đơn gen & N gen :
[tex] A_1= T_2= \frac{N}{2} . A_1 % (nu) [/tex]
Dạng 3: Bài toán xác định số LK hydrô và số LK hóa trị
_ Nếu đề cho số Nu từng loại của gen . Tính LK hydrô của gen , ADCT:
H gen = 2A + 3G (LK)
( Trong đó các LK trong gen tuân theo NTBS)
_Nếu đề cho biết N gen . Tính tổng LK hóa trị nối giữaa các Nu trong gen :
[tex] HT=(\frac{N}{2} -1).2 = N-2 [/tex]
_ Nếu đề cho biết N gen . Tính tổng LK hóa trị của gen :
[tex] HT = 2( N-1) [/tex]
Dạng 4: Bài toán xác định tỷ lệ % từng loại Nu của gen :
_Khi biết N gen và số lượng từng loại Nu của gen , cần tính tỉ lệ % từng loại Nu của gen , ADCT:
[tex] A% = T% = \frac{A}{N} % = \frac{T}{N} % [/tex]
[tex] G % = X% = \frac{G}{N} % = \frac{X}{N} % [/tex]
_ Khi biết tỉ lệ % từng loại Nu trên từng mạch don gen , cần tính tỉ lệ % từng loại Nu của gen , ADCT:
[tex] A% = T% =\frac{A_1% + A_2%}{2} = \frac{T_1% + T_2%}{2} [/tex]