[Sinh 9] Bài tập ADN

Y

yuper

ở gà 2n=78 , 1 Tb mầm đực nguyên phân trong qua trình đó đả có 254 Tb con lần lượt xuất hiện trong các thế hệ. Các tế bào con ở thệ hệ cuối cùng đều giảm phân tạo tinh trùng. Hiệu suất tinh trùng = 3,125%. Cơ thể mái được thụ tinh từ số tinh trùng đả đẻ được 14 trứng. Xác định
a, số làn nguyên phân của tế bào mần đưc
b.số nhiểm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình tạo tinh trùng
c, số nhiễm sắc thể có trong các trứng đã ko được thụ tinh

a.
- Có 254 TB con xuất hiện trong các thế hệ. Thế hệ đầu có 2 TB con. Các thế hệ sau, số TB con tăng gấp 2 ---> đây là 1 cấp số nhân vs công bội bằng 2

- Gọi x là số lần nhân đôi, ta có:

\Rightarrow [TEX]254 = \frac{2.(1-2^x)}{1-2} [/TEX] \Rightarrow [TEX]x=7[/TEX]

b.
- Số NST MT cung cấp: [TEX]2^x.2n=9984[/TEX]

c. Đề phải là: "Cơ thể mái được thụ tinh từ số tinh trùng đã đẻ ra 1 số trứng, trong đó chỉ có 14 nở thành gà con" mới đúng

- Số tinh trùng tạo ra: [TEX]128.4=512[/TEX]

- Số tinh trùng thụ tinh = [TEX]512.3,125%=16[/TEX]

\Rightarrow có 2 trứng ko nở \Rightarrow có [TEX]78.2=156NST[/TEX]
 
V

vien_da_nho_2525

sinh 9

một đoạn mạch ADN có 3000 nuclêôtit.Trong đó nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số Nu.
a, tính số Nu các loại còn lại
b, nếu phân tử ADN nói trên nhân đôi liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp bao nhiêu Nu mỗi loại
 
V

vitconxauxi_vodoi

Một đoạn mạch ADN có 3000 nuclêôtit, trong đó nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit có trong mạch.
a,Tính số nuclêôtit các loại còn lại?
b,Nếu phân tử ADN nói trên nhân đôi liên tiếp 3 lần thì môi trường nội cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
Giải:
– Số nuclêôtit loại A: A = 20%.3000 = 600 (nu)
Theo NTBS: T = A = 600 (Nu)
Mặt khác: A + T + G + X = 3000 và X = G (NTBS)
=> X = G =(3000 - A - T) : 2 = 900 (nu)
b. Số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội cần cung cấp cho phân tử ADN nói trên nhân đôi liên tiếp 3 lần:
[TEX]Amt = Tmt = 600.(2^3 - 1) = 4200[/TEX] (nu)
[TEX]Gmt = Xmt = 900.(2^3 - 1) = 6300[/TEX] (nu)

 
Last edited by a moderator:
B

babyxxx

[sinh 9] câu hỏi NST

câu 2: trình bày đặc điểm hình thái ,cấu trúc và chức năng của tế bào con được tạo ra qua nguyên phân sau lần phân bào thứ nhất,thứ 2 của giảm phân.
câu 3: sự duy trì độc lập của các tính trạng là gì?nêu nguyên nhân của hiện tượng trên và cho ví dụ để chứng minh điều đó.
:(



Chú ý tiêu đề bạn nhé : [sinh 9]+tiêu đề
Đã sửa : cattrang2601
Thân ái!!!
 
Last edited by a moderator:
C

caubeyeubongda

cau 2 .

Chu kỳ tế bào, hay chu kỳ phân bào, là một vòng tuần hoàn các sự kiện xảy ra trong một tế bào từ lần phân bào này cho đến lần kế tiếp, trong đó bộ máy di truyền và các thành phần của tế bào được nhân đôi và sau đó tế bào phân chia làm hai tế bào con. Ở các sinh vật đơn bào (nấm men, vi khuẩn,...) một cá thể sau khi trải qua chu kỳ phân bào tạo ra hai cá thể mới; còn ở các sinh vật đa bào thì chu kỳ tế bào là một quá trình tối quan trọng để một hợp tử phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh và để cơ thể bổ sung số lượng tế bào thay cho số đã chết.[1]
Trong các tế bào nhân sơ, chu kỳ tế bào trải qua một quá trình mang tên là trực phân. Trong các tế bào nhân chuẩn chu kỳ tế bào bao gồm hai giai đoạn: giai đoạn thứ nhất kỳ trung gian lúc tế bào phát triển, tích lũy vật chất và nhân đôi ADN; giai đoạn thứ hai là nguyên phân (mitosis - M), lúc này tế bào thực thi quá trình phân chia thành hai tế bào con. Nhìn chung, chi tiết của chu trình tế bào thay đổi tùy loại tế bào và tùy sinh vật, tuy nhiên chúng có cùng những điểm chung nhất định và có cùng mục tiêu là truyền đạt lại toàn bộ và chính xác thông tin di truyền của chúng cho các tế bào con. Chính vì vậy bộ ADN của tế bào mẹ phải được nhân đôi một cách chính xác và phải được chia đồng đều cho các tế bào con để mỗi tế bào con đều nhận được bộ ADN y hệt tế bào mẹ.[1][2]
 
T

thongoc_97977

Câu 3: là trường hợp di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng khác và ngược lại.
Nguyên nhân: xuất hiện sự duy trì độc lập của các tính trạng khi các cặp gen quy định các tính trạng nghiên cưú,nằm trên NST tương đồng khác nhau
 
M

maihoc98

Sinh 9

cho biết tính trạng hình dạng quả của 1 loài do cặp alen A,a qui định. Ng ta đem lai giữa cây quả tròn vs cây quả bầu thu đc F1 đồng loạt có quả tròn
a, Từ kq trên ta có thể kết luận đc gj?
b, cho biết kết quả của F2?
c, Dựa vào cây quả tròn ở đời F2 ta có thể biết chắc chắn KG của chúng hay k? Vì sao? Hãy nêu phg pháp xđ KG của chúng
 
C

cattrang2601

cho biết tính trạng hình dạng quả của 1 loài do cặp alen A,a qui định. Ng ta đem lai giữa cây quả tròn vs cây quả bầu thu đc F1 đồng loạt có quả tròn
a, Từ kq trên ta có thể kết luận đc gj?
b, cho biết kết quả của F2?
c, Dựa vào cây quả tròn ở đời F2 ta có thể biết chắc chắn KG của chúng hay k? Vì sao? Hãy nêu phg pháp xđ KG của chúng

a,

Ta thấy P tương phản , F1 đồng tính

~> Tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội

Vậy tính trạng quả tròn (A) trội hoàn toàn so với tính trạng quả bầu dục (a)

b,

Vì F1 đồng tính (100% tính trạng quả tròn)

~> P thuần chủng

Cây quả tròn có kiểu gen AA

Cây quả bầu dục có kiểu gen aa

P : .........AA ..........x.............aa
GP: .........A...........................a
F1: ......................Aa

F1xF1 : ..............Aa............x.............Aa
GF1: .................A,a..........................A,a
F2 : ................1AA : 2Aa : 1aa

Vậy F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 quả tròn : 1 quả bầu dục

c,

Dựa vào kiểu hình cây quả tròn ở F2 ta ko thể biết được chắc chắn kiểu gen của chúng. Vì kiểu gen quy định cây quả tròn có thể là AA hoặc Aa .

Để xác định chính xác kiểu gen của cây quả tròn ở F2 thì ta sử dụng lai phân tích hoặc là tự thụ phấn .

[Nhớ ghi và phân tích 2 phương pháp này]
 
H

hellboyvn123

Bài 1:Một phân tử ADN có tỉ lệ phần trăm các Nucleotit loại T(tiamin)=20% tổng số nucleotit cuả ADN,
Tính tỉ lệ % mỗi loại nucleotit trong ADN
Nếu số Nucleotit loại X(xitozin)=300 , hãy tính số lượng mỗi loại Nucleotit còn lại
Bài 2: Một phân tử ADN có số Nucleotit ở mạch 1 là A1=600, T1=600 , G1=400 , X1=200
a)xác định số lượng Nucleotit từng loại của mạch 2
b)tính số nucleotit từng loại ( A? , T?, G?, X?) của phân tử ADN
c) 1 ADN?
d) số chu kì của phân tử ADN
xin mọi người giúp mình
Chú ý tiêu đề: [Sinh 9]+Tiêu đề
Đã sửa
Thân ~
 
Last edited by a moderator:
S

star_kute

Sinh 9 +ADN

Bài 1, 1 đoạn phân ADN có 2 gen
- Gen dài 0, 51um trên mạch 1 gen 1 có A1=2T1=3G1=4A1
- Gen 2 dài 0,51um và có 4500 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen 2 A1=20% và X1=2A1
a, tính lượng từng loại nucleotit trên mổi mạch đơn của gen1 và gen 2
b, tính số lượng nucleotit từng loại và số liên kết hidro từng loại của đoạn ADN nói trên

Bài 2, một gen có khối lượng 9.10^5 đvC Và Hiệu số giửi nucleotit G với loại khác = 10 % số nucleotit của gen
a, tính chiều dài của gen
b, tỉ lệ%và số lượng từng loai nuclotit của gen
GUIPD MINH NHA MỌI NGUỜI
MÌNH CẢM ƠN TRƯỚC
 
Last edited by a moderator:
C

cattrang2601

1 đoạn phân ADN có 2 gen
- Gen dài 0, 51um trên mạch 1 gen 1 có A1=2T1=3G1=4A1
- Gen 2 dài 0,51um và có liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen 2 A1=20% và X1=2A1
a, tính lượn từng loại nucleotit trên mổi mạch đơn của gen1 và gen 2
b, tính số lượn nucleotit từng loại và số liên kết hidro từng loại của đoạn ADN nói trên


Đổi [TEX]0,51 um = 5100 \AA[/TEX]
Vì 2 gen có chiều dài = nhau nên có số nu nhau

Gọi N là số nu của gen ta có

[TEX]\frac{5100 . 2}{3,4} = 3000 (nu)[/TEX]

- Xét gen 1

[TEX]A_1 + T_1 + G_1 + X_1 = \frac{3000}{2} = 1500 [/TEX]

Mặt khác ta có

A1=2T1=3G1=4X1

\Rightarrow [TEX]A_1 + T_1 + G_1 + X_1 = A_1 + \frac{1}{2}A_1 + \frac{1}{3}A_1 + \frac{1}{4}A_1 = 1500 [/TEX]

\Rightarrow [TEX]A_1 = 720 (nu)[/TEX]

~> Tiếp theo em tự tính nha :)

- Gen 2

gen 2 có số liên kết H là bao nhiêu em???

Phải có số liên kết H mới tính được em nhé :)

Bài 2, một gen có khối kuwowngj 9.10^5 đvC Và Hiệu số giửi nucleotit với loại khác = 10 % số nucleotit của gen
a, tính chiều dài của gen
b, tỉ lệ%và số lượng loai nuclotit của gen
GUIPD MINH NHA MỌI NGUỜI
MÌNH CẢM ƠN TRƯỚC

Bài này em cũng viết thiếu dữ kiện nhé

Nhưng hướng làm là thế này

Ta luôn có : %A + %G = 50%

rồi lấy cái hiệu mà đề bài cho nữa lập ra 1 hệ phương trình

Giải hệ phương trình ta tìm được số nu từng loại
 
C

cattrang2601

Bài 2, một gen có khối lượng 9.10^5 đvC Và Hiệu số giửi nucleotit G với loại khác = 10 % số nucleotit của gen
a, tính chiều dài của gen
b, tỉ lệ%và số lượng từng loai nuclotit của gen

Gọi N là số nu của gen ta có

[TEX]N = \frac{9 . 10^5}{300} = 3000 (nu)[/TEX]

Ta có

[TEX]\left{\begin{%A + %G = 50%}\\{%G - %A = 10%}[/TEX]

[TEX]\left{\begin{G = 30%}\\{A = 20%}[/TEX]

Chiều dài của gen là [TEX]\frac{3000}{2}.3,4 = 5100 \AA[/TEX]

Bài 1, 1 đoạn phân ADN có 2 gen
- Gen dài 0, 51um trên mạch 1 gen 1 có A1=2T1=3G1=4A1
- Gen 2 dài 0,51um và có 4500 liên kết hidro. Trên mạch 1 của gen 2 A1=20% và X1=2A1
a, tính lượng từng loại nucleotit trên mổi mạch đơn của gen1 và gen 2
b, tính số lượng nucleotit từng loại và số liên kết hidro từng loại của đoạn ADN nói trên

- Xét gen 2 ta có

[TEX]\left{\begin{2A + 2G = 3000}\\{2A + 3G = 4500}[/TEX]

[TEX]\left{\begin{A = 0}\\{G = 1500}[/TEX]

Có vẻ không hợp lí lắm nhỉ

Nếu A = 0 nu thì sao lại có A1 = 20% được :-?
 
Top Bottom