+ Đồng hợp: kiểu gen đồng hợp tử như AA, bb, AAbbEE,..
+ Đồng tính: về kiểu hình: đồng tính trội (AA. Aa); đồng tính lặn
F1 đồng tính
TH1: AA x aa = > Aa
TH2: AA x AA => AA
TH3: aa x aa => aa
tại vì không có tỉ lệ nên 3 phép lại kết quả giao phấn và tự thụ phấn là như nhau
mình sẽ lấy cho bạn ví dụ khác về tự thụ phấn và giao phấn
Xét phép lai: 1/2 AA x 1/2Aa
+ Tự thụ phấn:
1/2 (AA x AA) + 1/2 (Aa x Aa) => 7/8 A_ : 1/8aa
+ giao phấn:
(1/2 AA : 1/2Aa).(1/2AA : 1/2Aa) => 15/16 A_ : 1/16aa
Em ko đọc rõ đề bài nhỉ, nó cho là F2 tạp giao và tự thụ cơ mà có phải F1 đâu.
Vì vậy có thể có phép lai AA x aa cho ra F2 phù hợp đó.
Khi đem lai bố mẹ thuần chủng về các cặp tính trạng thu được 100% F1 đồng tính, F1 tự thụ thu được F2. Khi cho F2 tập giao và tự thụ thì khác nhau như thế nào
VD : phép lai AA x aa
Xét 1 cặp gen [A,a] quy đinh tính trạng.
Nếu P là AA x AA hoặc aa x aa thì F2 tự thụ và tạp giao sẽ cho kết quả giống nhau.
Nếu P là AA x aa.
F2 sẽ có tỷ lệ: [tex]\frac{1}{4}[/tex]AA : [tex]\frac{2}{4}[/tex]Aa : [tex]\frac{1}{4}[/tex]aa
- Quần thể đang ở trạng thái cân bằng [tex]\rightarrow[/tex] F2 tạp giao thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình sẽ luôn không thay đổi qua các thế hệ.
- F2 tự thụ sẽ làm tăng đồng hợp, giảm dị hợp. Dùng công thức của tự thụ thì sẽ tính ra được F3 = [tex]\frac{6}{16}[/tex]AA : [tex]\frac{4}{16}[/tex]Aa : [tex]\frac{6}{16}[/tex]aa.
----
Mình không chắc là tính ra tỉ lệ chính xác khi lai nhiều cặp tính trạng nhưng nhìn chung thì có bao nhiêu cặp tính trạng đi chăng nữa thì kết quả của tạp giao sẽ luôn không đổi và tự thụ sẽ luôn giảm dị hợp tăng đồng hợp mà thôi