T
triaiai


Câu 1: Cho 1 cây F1 giao phối với 3 cây khác nhau:
Với cây 1 cho kết quả :15 cây tròn ngọt : 15 cây bầu dục chua : 5cây tròn chua : 5 cây bầu dục ngọt
Với cây 2 cho kết quả : 21 cây tròn ngọt : 15cây tròn chua : 3 cây bầu dục ngọt : 9 cây bầu dục chua
Với cây 3: 21 cây tròn ngọt : 15cây bầu dục ngọt : 3 cây tròn chua: 9 cây bầu dục chua
Xác định kiểu gen các cây : F1, cây 1, cây 2, cây3
Câu 2: Lai 2 nòi ruồi giấm thuần chủng :thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn thu F1:100% thân xám cánh dài
Cho F1 tạp giao thu F2 phân li theo tỉ lệ 70,5% xám dài:4,5%đen dài:4,5%xám ngắn:20,5% đen ngắn
Biện luận viết sơ đồ lai
Câu 3: Lai 2 nòi ruồi giấm thuần chủng :thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn thu F1:100% thân xám cánh dài
Cho ruồi đực F1 lai với ruồi cái đen ngắn thu F2: 1 xám dài:1đen ngắn
Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đựuc đen ngắn thu F2 41% xám dài : 41% đen ngắn :9% xám ngắn:9% đen dài
Biện luận viết sơ đồ lai
Câu 4: Cho ruồi giấm thân xám cánh dài đốt thân dài dị hợp các cặp gen giao phối với ruồi giấm (Z) chưa biết kiểu gen thu được tỉ lệ 25% ruồi thân xám cánh cụt đốt thân ngắn:50% ruồi thân xám cánh dài đốt thân dài:25% ruồi thân đen cánh dài đốt thân dài. Xác định kiểu gen của các ruồi nói trên. Viết sơ đồ lai
Câu 5: Ruồi giấm: A – thân xám; a – thân đen, B- cánh dài, b – cánh cụt. Các gen nằm trên cặp NST thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái. Cho P con cái (Aa,Bb) x con đực (Aa,Bb) thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có 16% ruồi thân đen, cánh dài.
Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là:
A. Cái AB/ab x Đực AB/ab, f = 18%
B. Cái Ab/aB x đực Ab/aB, f = 36%
C. Cái Ab/aB x Đực AB/ab, f = 36%
D. Cái AB/ab x đực AB/ab, f = 20%
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là
A. 61,75%(A - B- ) : 16% (A - bb) : 16% (aa B- ) : 6,25%(aabb)
B. 59%(A- B- ): 16% (A- bb) : 16% (aa B- ) : 9%(aabb)
C. 56,25%(A- B- ): 18,75% (A-bb) : 16% (aa B- ) : 9%(aabb)
D. 56,25%(A- B- ): 16% (A-bb) : 16% (aa B- ) : 11,75%(aabb)
Câu 6: Ở 1 loài động vật có 2gen không alen tác động riêng rẽ quy định 2 tính trạng khác nhau: hình dạng lông và độ dài đuôi. Cho giao phối giữa những con lông quăn đuôi dài với những con lông quăn đuôi ngắn ở F1 thu 301 con lông quăn đuôi dài:452 con lông quăn đuôi ngắn:201 con lông thẳng đuôi dài :51 con lông thẳng đuôi ngắn. Giải thích viết sơ đồ lai
Câu 7: Khi lai thỏ lông đen dài mỡ trắng với thỏ lông nâu ngắn mỡ vàng thu F1 đồng loạt thỏ lông đen dài mỡ trắng. Đem F1 lai với cá thể (Z) chưa biết kiểu gen thu 17,5% lông đen dài mỡ trắng:7,5% lông đen dài mỡ vàng:17,5% lông đen ngắn mỡ trắng:7,5% lông đen ngắn mỡ vàng:17,5% lông nâu dài mỡ vàng:7,5%lông nâu dài mỡ trắng:17,5% lông nâu ngắn mỡ trắng: 17,5% lông nâu ngắn mỡ vàng. Biết mỗi gen quy địng 1 tính trạng nằm trên NST thường và không có hiện tượng các giao tử sinh ra bằng nhau
Giải thích viết sơ đồ lai
Với cây 1 cho kết quả :15 cây tròn ngọt : 15 cây bầu dục chua : 5cây tròn chua : 5 cây bầu dục ngọt
Với cây 2 cho kết quả : 21 cây tròn ngọt : 15cây tròn chua : 3 cây bầu dục ngọt : 9 cây bầu dục chua
Với cây 3: 21 cây tròn ngọt : 15cây bầu dục ngọt : 3 cây tròn chua: 9 cây bầu dục chua
Xác định kiểu gen các cây : F1, cây 1, cây 2, cây3
Câu 2: Lai 2 nòi ruồi giấm thuần chủng :thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn thu F1:100% thân xám cánh dài
Cho F1 tạp giao thu F2 phân li theo tỉ lệ 70,5% xám dài:4,5%đen dài:4,5%xám ngắn:20,5% đen ngắn
Biện luận viết sơ đồ lai
Câu 3: Lai 2 nòi ruồi giấm thuần chủng :thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn thu F1:100% thân xám cánh dài
Cho ruồi đực F1 lai với ruồi cái đen ngắn thu F2: 1 xám dài:1đen ngắn
Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đựuc đen ngắn thu F2 41% xám dài : 41% đen ngắn :9% xám ngắn:9% đen dài
Biện luận viết sơ đồ lai
Câu 4: Cho ruồi giấm thân xám cánh dài đốt thân dài dị hợp các cặp gen giao phối với ruồi giấm (Z) chưa biết kiểu gen thu được tỉ lệ 25% ruồi thân xám cánh cụt đốt thân ngắn:50% ruồi thân xám cánh dài đốt thân dài:25% ruồi thân đen cánh dài đốt thân dài. Xác định kiểu gen của các ruồi nói trên. Viết sơ đồ lai
Câu 5: Ruồi giấm: A – thân xám; a – thân đen, B- cánh dài, b – cánh cụt. Các gen nằm trên cặp NST thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái. Cho P con cái (Aa,Bb) x con đực (Aa,Bb) thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có 16% ruồi thân đen, cánh dài.
Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là:
A. Cái AB/ab x Đực AB/ab, f = 18%
B. Cái Ab/aB x đực Ab/aB, f = 36%
C. Cái Ab/aB x Đực AB/ab, f = 36%
D. Cái AB/ab x đực AB/ab, f = 20%
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là
A. 61,75%(A - B- ) : 16% (A - bb) : 16% (aa B- ) : 6,25%(aabb)
B. 59%(A- B- ): 16% (A- bb) : 16% (aa B- ) : 9%(aabb)
C. 56,25%(A- B- ): 18,75% (A-bb) : 16% (aa B- ) : 9%(aabb)
D. 56,25%(A- B- ): 16% (A-bb) : 16% (aa B- ) : 11,75%(aabb)
Câu 6: Ở 1 loài động vật có 2gen không alen tác động riêng rẽ quy định 2 tính trạng khác nhau: hình dạng lông và độ dài đuôi. Cho giao phối giữa những con lông quăn đuôi dài với những con lông quăn đuôi ngắn ở F1 thu 301 con lông quăn đuôi dài:452 con lông quăn đuôi ngắn:201 con lông thẳng đuôi dài :51 con lông thẳng đuôi ngắn. Giải thích viết sơ đồ lai
Câu 7: Khi lai thỏ lông đen dài mỡ trắng với thỏ lông nâu ngắn mỡ vàng thu F1 đồng loạt thỏ lông đen dài mỡ trắng. Đem F1 lai với cá thể (Z) chưa biết kiểu gen thu 17,5% lông đen dài mỡ trắng:7,5% lông đen dài mỡ vàng:17,5% lông đen ngắn mỡ trắng:7,5% lông đen ngắn mỡ vàng:17,5% lông nâu dài mỡ vàng:7,5%lông nâu dài mỡ trắng:17,5% lông nâu ngắn mỡ trắng: 17,5% lông nâu ngắn mỡ vàng. Biết mỗi gen quy địng 1 tính trạng nằm trên NST thường và không có hiện tượng các giao tử sinh ra bằng nhau
Giải thích viết sơ đồ lai