Sinh 12: Hoán vị gen nâng cao 2012

T

triaiai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Cho 1 cây F1 giao phối với 3 cây khác nhau:
Với cây 1 cho kết quả :15 cây tròn ngọt : 15 cây bầu dục chua : 5cây tròn chua : 5 cây bầu dục ngọt
Với cây 2 cho kết quả : 21 cây tròn ngọt : 15cây tròn chua : 3 cây bầu dục ngọt : 9 cây bầu dục chua
Với cây 3: 21 cây tròn ngọt : 15cây bầu dục ngọt : 3 cây tròn chua: 9 cây bầu dục chua
Xác định kiểu gen các cây : F1, cây 1, cây 2, cây3

Câu 2: Lai 2 nòi ruồi giấm thuần chủng :thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn thu F1:100% thân xám cánh dài
Cho F1 tạp giao thu F2 phân li theo tỉ lệ 70,5% xám dài:4,5%đen dài:4,5%xám ngắn:20,5% đen ngắn
Biện luận viết sơ đồ lai

Câu 3:
Lai 2 nòi ruồi giấm thuần chủng :thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn thu F1:100% thân xám cánh dài
Cho ruồi đực F1 lai với ruồi cái đen ngắn thu F2: 1 xám dài:1đen ngắn
Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đựuc đen ngắn thu F2 41% xám dài : 41% đen ngắn :9% xám ngắn:9% đen dài
Biện luận viết sơ đồ lai

Câu 4: Cho ruồi giấm thân xám cánh dài đốt thân dài dị hợp các cặp gen giao phối với ruồi giấm (Z) chưa biết kiểu gen thu được tỉ lệ 25% ruồi thân xám cánh cụt đốt thân ngắn:50% ruồi thân xám cánh dài đốt thân dài:25% ruồi thân đen cánh dài đốt thân dài. Xác định kiểu gen của các ruồi nói trên. Viết sơ đồ lai

Câu 5: Ruồi giấm: A – thân xám; a – thân đen, B- cánh dài, b – cánh cụt. Các gen nằm trên cặp NST thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái. Cho P con cái (Aa,Bb) x con đực (Aa,Bb) thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có 16% ruồi thân đen, cánh dài.

Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là:
A. Cái AB/ab x Đực AB/ab, f = 18%
B. Cái Ab/aB x đực Ab/aB, f = 36%
C. Cái Ab/aB x Đực AB/ab, f = 36%
D. Cái AB/ab x đực AB/ab, f = 20%

Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là
A. 61,75%(A - B- ) : 16% (A - bb) : 16% (aa B- ) : 6,25%(aabb)
B. 59%(A- B- ): 16% (A- bb) : 16% (aa B- ) : 9%(aabb)
C. 56,25%(A- B- ): 18,75% (A-bb) : 16% (aa B- ) : 9%(aabb)
D. 56,25%(A- B- ): 16% (A-bb) : 16% (aa B- ) : 11,75%(aabb)

Câu 6: Ở 1 loài động vật có 2gen không alen tác động riêng rẽ quy định 2 tính trạng khác nhau: hình dạng lông và độ dài đuôi. Cho giao phối giữa những con lông quăn đuôi dài với những con lông quăn đuôi ngắn ở F1 thu 301 con lông quăn đuôi dài:452 con lông quăn đuôi ngắn:201 con lông thẳng đuôi dài :51 con lông thẳng đuôi ngắn. Giải thích viết sơ đồ lai


Câu 7: Khi lai thỏ lông đen dài mỡ trắng với thỏ lông nâu ngắn mỡ vàng thu F1 đồng loạt thỏ lông đen dài mỡ trắng. Đem F1 lai với cá thể (Z) chưa biết kiểu gen thu 17,5% lông đen dài mỡ trắng:7,5% lông đen dài mỡ vàng:17,5% lông đen ngắn mỡ trắng:7,5% lông đen ngắn mỡ vàng:17,5% lông nâu dài mỡ vàng:7,5%lông nâu dài mỡ trắng:17,5% lông nâu ngắn mỡ trắng: 17,5% lông nâu ngắn mỡ vàng. Biết mỗi gen quy địng 1 tính trạng nằm trên NST thường và không có hiện tượng các giao tử sinh ra bằng nhau
Giải thích viết sơ đồ lai

 
T

thocon_hn

Câu 1: Cho 1 cây F1 giao phối với 3 cây khác nhau:
Với cây 1 cho kết quả :15 cây tròn ngọt : 15 cây bầu dục chua : 5cây tròn chua : 5 cây bầu dục ngọt
Với cây 2 cho kết quả : 21 cây tròn ngọt : 15cây tròn chua : 3 cây bầu dục ngọt : 9 cây bầu dục chua
Với cây 3: 21 cây tròn ngọt : 15cây bầu dục ngọt : 3 cây tròn chua: 9 cây bầu dục chua
Xác định kiểu gen các cây : F1, cây 1, cây 2, cây3

Xét từng tính trạng:
Cây1: Tròn : bầu =1:1=> Aa x aa; ngọt : chua =1:1=> Bb x bb
Cây2:
Tròn : bầu =3:1=> Aa x Aa; ngọt : chua =1:1=>Bb x bb
Cây3: Tròn : bầu =1:1=> Aa x aa; ngọt : chua =3:1=>Bb xBb
=> Cây F1:AaBb; cây 1: aabb; Cây 2: Aabb; cây 3: aaBb

Lai 2 nòi ruồi giấm thuần chủng :thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn thu F1:100% thân xám cánh dài
Cho F1 tạp giao thu F2 phân li theo tỉ lệ 70,5% xám dài:4,5%đen dài:4,5%xám ngắn:20,5% đen ngắn
Biện luận viết sơ đồ lai


Lai 2 nòi ruồi giấm thuần chủng :thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn thu F1:100% thân xám cánh dài
Cho ruồi đực F1 lai với ruồi cái đen ngắn thu F2: 1 xám dài:1đen ngắn
Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đựuc đen ngắn thu F2 41% xám dài : 41% đen ngắn :9% xám ngắn:9% đen dài
Biện luận viết sơ đồ lai
Cho ruồi đực F1 lai với ruồi cái đen ngắn thu F2: 1 xám dài:1đen ngắn => Liên kết hoàn toàn ruồi đực có kiểu gen dị đều=> AB/ab x ab/ab
Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực đen ngắn thu F2 41% xám dài : 41% đen ngắn :9% xám ngắn:9% đen dài
=> xảy ra hoán vị gen f=9%+9%=18%
=> Phép lai AB/ab(18%) x ab/ab

Cho ruồi giấm thân xám cánh dài đốt thân dài dị hợp các cặp gen giao phối với ruồi giấm (Z) chưa biết kiểu gen thu được tỉ lệ 25% ruồi thân xám cánh cụt đốt thân ngắn:50% ruồi thân xám cánh dài đốt thân dài:25% ruồi thân đen cánh dài đốt thân dài. Xác định kiểu gen của các ruồi nói trên. Viết sơ đồ lai
Xét từng tính trạng: Xám : đen = 3:1=> AaxAa
Cánh dài : cánh cụt = 3:1=> BbxBb
Đốt thân dài : đốt thân ngắn = 3:1=>EexEe
Mà tỉ lệ là 1:2:1=> Các cặp gen lkht với nhau. Lại thấy cánh dài đốt thân dài luôn đi cùng nhau, thân đen không đi cùng với cánh ngắn đốt thân ngắn=> Kiểu gen : ABd/abD x ABd/abD

Ruồi giấm: A – thân xám; a – thân đen, B- cánh dài, b – cánh cụt. Các gen nằm trên cặp NST thường, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái. Cho P con cái (Aa,Bb) x con đực (Aa,Bb) thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có 16% ruồi thân đen, cánh dài.

Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là:
A. Cái AB/ab x Đực AB/ab, f = 18%
B. Cái Ab/aB x đực Ab/aB, f = 36%
C. Cái Ab/aB x Đực AB/ab, f = 36%
D. Cái AB/ab x đực AB/ab, f = 20%
Hoán vị xảy ra ở 1 bên
trong đó có 16% ruồi thân đen, cánh dài => %aabb=25-16=9% =>ab hoán vị = 9:0,5=18% =>f =36% =>C
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là
A. 61,75%(A - B- ) : 16% (A - bb) : 16% (aa B- ) : 6,25%(aabb)
B. 59%(A- B- ): 16% (A- bb) : 16% (aa B- ) : 9%(aabb)
C. 56,25%(A- B- ): 18,75% (A-bb) : 16% (aa B- ) : 9%(aabb)
D. 56,25%(A- B- ): 16% (A-bb) : 16% (aa B- ) : 11,75%(aabb)

A_bb=aaB_=16%
Câu 6: Ở 1 loài động vật có 2gen không alen tác động riêng rẽ quy định 2 tính trạng khác nhau: hình dạng lông và độ dài đuôi. Cho giao phối giữa những con lông quăn đuôi dài với những con lông quăn đuôi ngắn ở F1 thu 301 con lông quăn đuôi dài:452 con lông quăn đuôi ngắn:201 con lông thẳng đuôi dài :51 con lông thẳng đuôi ngắn. Giải thích viết sơ đồ lai


Câu 7: Khi lai thỏ lông đen dài mỡ trắng với thỏ lông nâu ngắn mỡ vàng thu F1 đồng loạt thỏ lông đen dài mỡ trắng. Đem F1 lai với cá thể (Z) chưa biết kiểu gen thu 17,5% lông đen dài mỡ trắng:7,5% lông đen dài mỡ vàng:17,5% lông đen ngắn mỡ trắng:7,5% lông đen ngắn mỡ vàng:17,5% lông nâu dài mỡ vàng:7,5%lông nâu dài mỡ trắng:17,5% lông nâu ngắn mỡ trắng: 17,5% lông nâu ngắn mỡ vàng. Biết mỗi gen quy địng 1 tính trạng nằm trên NST thường và không có hiện tượng các giao tử sinh ra bằng nhau
Giải thích viết sơ đồ lai

[/QUOTE]
Tạm thế đã mệt quá hix :d
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: [tex]\frac{Ab}{aB}[/tex] [tex] X^D[/tex][tex] X^d[/tex] x [tex]\frac{AB}{ab}[/tex] [tex] X^D[/tex]Y thu ruồi đực kiểu hình tính trạng lặn tất cả các cặp gen là 2,25%.Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là :
A.6,75% B 12%. C 7,5%. D15%.



[tex]\frac{ab}{ab}[/tex] [tex] X^d[/tex]Y =2,25%
<=>x.1/2.1/4=2,25% (x:tỉ lệ giao tử ab) =>x=18=>f=2x=36=> AB=18%
=>YCBT=18%*0,5*3/4=6,75% => CHỌN A
 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Cho chuột F1 có kiểu hình lông trắng dài giao phối với chuột có kiểu hình lông trắng ngắn được thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình:15 con lông trắng dài,15con lông trắng ngắn,4con lông đen ngắn , 4con lông xám dài ,1 con lông đen dài ,1con lông xám dài.Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và kiểu hình lông xám ngắn là đồng hợp tử lặn về các gen đang xét.Phát biểu đúng là:
A/F1: Aa[tex]\frac{Bd}{bD}[/tex] x Aa[tex]\frac{bd}{bd}[/tex], TSHV f=20% =>ĐÁP ÁN
B/F1:[tex]\frac{Aa}{Bb}[/tex] Dd x[tex]\frac{aa}{bb}[/tex] Dd, TSHV =20%
C/F1: Bb[tex]\frac{Ad}{aD}[/tex] x Bb[tex]\frac{ad}{ad}[/tex], TSHV f=10%
D/ F1: Aa[tex]\frac{Bd}{bD}[/tex] x Aa[tex]\frac{bd}{bd}[/tex], TSHV f=10%
 
Last edited by a moderator:
T

thocon_hn

Cho chuột F1 có kiểu hình lông trắng dài giao phối với chuột có kiểu hình lông trắng ngắn được thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình:15 con lông trắng dài,15con lông trắng ngắn,4con lông đen ngắn , 4con lông xám dài ,1 con lông đen dài ,1con lông xám dài.Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và kiểu hình lông xám ngắn là đồng hợp tử lặn về các gen đang xét.Phát biểu đúng là:
A/F1: Aa[tex]\frac{Bd}{bD}[/tex] x Aa[tex]\frac{bd}{bd}[/tex], TSHV f=20%
B/F1:[tex]\frac{Aa}{Bb}[/tex] Dd x[tex]\frac{aa}{bb}[/tex] Dd, TSHV =20%
C/F1: Bb[tex]\frac{Ad}{aD}[/tex] x Bb[tex]\frac{ad}{ad}[/tex], TSHV f=10%
D/ F1: Aa[tex]\frac{Bd}{bD}[/tex] x Aa[tex]\frac{bd}{bd}[/tex], TSHV f=10%
Cái đề có vấn đề j hog đây nhỉ :)) :)) :)) :)) :))
 
T

thocon_hn

Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: [tex]\frac{Ab}{aB}[/tex] [tex] X^D[/tex][tex] X^d[/tex] x [tex]\frac{AB}{ab}[/tex] [tex] X^D[/tex]Y thu ruồi đực kiểu hình tính trạng lặn tất cả các cặp gen là 2,25%.Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là :
A.6,75% B 5%. C 7,5%. D15%.
Bạn cho mình cái đáp án câu này được hog tính hoài mà 0 ra


Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là
A. 45,0%. B. 30,0%. C. 60,0%. D. 7,5%.
Ruồi đen cụt trắng :2,5% => đen cụt = 2,5 : 0,25=0,1
=>ab do hoán vị = 0,1:0,5=0,2
=>Xám dài = 0,5+0,1=0,6=> Xám, dài, đỏ = 0,6 x 3/4 =45%
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Cho chuột F1 có kiểu hình lông trắng dài giao phối với chuột có kiểu hình lông trắng ngắn được thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình:15 con lông trắng dài,15con lông trắng ngắn,4con lông đen ngắn , 4con lông xám dài ,1 con lông đen dài ,1con lông xám dài.Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và kiểu hình lông xám ngắn là đồng hợp tử lặn về các gen đang xét.Phát biểu đúng là:
A/F1: Aa[tex]\frac{Bd}{bD}[/tex] x Aa[tex]\frac{bd}{bd}[/tex], TSHV f=20% =>ĐÁP ÁN
B/F1:[tex]\frac{Aa}{Bb}[/tex] Dd x[tex]\frac{aa}{bb}[/tex] Dd, TSHV =20%
C/F1: Bb[tex]\frac{Ad}{aD}[/tex] x Bb[tex]\frac{ad}{ad}[/tex], TSHV f=10%
D/ F1: Aa[tex]\frac{Bd}{bD}[/tex] x Aa[tex]\frac{bd}{bd}[/tex], TSHV f=10%


Đây là ĐỀ THI ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM 1992​

P thuần chủng khác nhau bởi từng cặp tinh trạng tương phản , lai với nhau thu F1 đồng loạt thân cao hạt tròn màu trắng. Cho F1 lai với cá thể khác thu thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:3 cây cao hạt tròn màu trắng, 3 cây cao hạt dài màu tím , 1 cây cao hạt tròn màu tím, 1 cây cao hạt dài màu trắng ,3 cây thấp, hạt tròn màu trắng , 3 cây thấp hạt dài màu tím ,1 cây thấp hạt tròn màu tím, 1 cây thấp hạt dài màu trắng.Biết mỗi gen quy định 1 tính, không xuất hiện tần số hoán vị gen là 50%. Sơ đồ lai P ?
 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Cho F1 lai phân tích được thế hệ lai có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 43,75% cây quả tròn hoa trắng ,31,25% cây quả tròn hoa vàng , 18,75% cây quả dài hoa vàng , 6,25% cây quả dài hoa trắng. Cả 2 gen trội A,B cùng có mặt cho quả dài, thiếu 1 trong 2 hoặc thiếu cả 2 cho quả tròn.Gen D: tính trạng hoa vàng là trội so với d: tính trạng hoa trắng. Kiểu gen F1 là:
AD/ad Bb hoặc Aa BD/bd ts hv là 25%
A. [tex]\frac{AD}{ad}[/tex]Bd hayAa [tex]\frac{BD}{bd}[/tex] , f=25%
B. [tex]\frac{AB}{ab}[/tex]Dd hay[tex]\frac{AD}{ad}[/tex]Bd, f=25%
C. [tex]\frac{AD}{ad}[/tex]Bd hayAa [tex]\frac{BD}{bd}[/tex] , f=10%
D.[tex]\frac{ABD}{abd}[/tex] hay Aa [tex]\frac{BD}{bd}[/tex] , f=25%



Cây đậu lai F1 :hoa tím , hạt phấn dai ứng với sự có mặt của 2 cặp gen dị hợp trên 1 cặp NST tương đồng .Giao tử có 1000 tế bào trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, mà trong đó có 100 tế bào sảy ra hoán vị gen .Cây F1 dc dùng làm dạng bố trong phép lai phân tích để ra F2 . Biết rằng tất cả hạt phấn dc phát sinh nói trên đều than gia vào quá trình thụ tinh, tính trạng hoa tím trội hoàn toàn so với đỏ và hạt dài trội hoàn toàn so với hạt tròn Tần số hoán vị gen là:
A.5% B.20% C.25% D42%

 
L

lananh_vy_vp




Cây đậu lai F1 :hoa tím , hạt phấn dai ứng với sự có mặt của 2 cặp gen dị hợp trên 1 cặp NST tương đồng .Giao tử có 1000 tế bào trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn, mà trong đó có 100 tế bào sảy ra hoán vị gen .Cây F1 dc dùng làm dạng bố trong phép lai phân tích để ra F2 . Biết rằng tất cả hạt phấn dc phát sinh nói trên đều than gia vào quá trình thụ tinh, tính trạng hoa tím trội hoàn toàn so với đỏ và hạt dài trội hoàn toàn so với hạt tròn Tần số hoán vị gen là:
A.5% B.20% C.25% D42%


Số hạt phấn đc hình thành:

[TEX]1000*4=4000[/TEX]

Số hạt phấn xảy ra HVG:

[TEX]\frac{4*100}{2} = 200[/TEX]

-->Tần số HVG:

[TEX]\frac{200}{4000} *100% =5 %[/TEX]

-->A
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Theo dõi di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A_B_:5A_bb:1aaB_:3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:

[tex]\frac{AB}{ab}[/tex] X [tex]\frac{AB}{ab}[/tex] hoán vị 1 bên tần số 25%
[tex]\frac{Ab}{aB}[/tex] X [tex]\frac{Ab}{aB}[/tex] f=8,65%
[tex]\frac{Ab}{aB}[/tex] X [tex]\frac{Ab}{ab}[/tex] f=37,5%
[tex]\frac{AB}{ab}[/tex] X [tex]\frac{Ab}{ab}[/tex] f= 25%



Trong quá trình giảm phân ở 1 con ruồi giấm người ta thấy 84% số tế bào khi giảm phân không cho trao đổi chéo giữa gen A và B, còn 16% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có trao đổi chéo đơn giữa 2 gen. TSHV giữa 2 gen A, B là:
A32% B16% C8% D4%
 
Last edited by a moderator:
T

thocon_hn

Theo dõi di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A_B_:5A_bb:1aaB_:3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:

[tex]\frac{AB}{ab}[/tex] X [tex]\frac{AB}{ab}[/tex] hoán vị 1 bên tần số 25%
[tex]\frac{Ab}{aB}[/tex] X [tex]\frac{Ab}{aB}[/tex] f=8,65%
[tex]\frac{Ab}{aB}[/tex] X [tex]\frac{Ab}{ab}[/tex] f=37,5%
[tex]\frac{AB}{ab}[/tex] X [tex]\frac{Ab}{ab}[/tex] f= 25%
Xét tỉ lệ kiểu hình lặn = 3/16=0,1875
Nhìn nhanh đáp án
A, C thực chất đều là HV 1 bên cho vào 1 nhóm
B, D là HV cả 2 bên cho vô nhóm 2
Để ý thấy 0,1875 không là số chính phương và khai căn thấy =0,43....
=> Loại ngay B, D
Còn A và C thấy 0,1875 : 0,5=37,5
=> Chọn ngay C


Trong quá trình giảm phân ở 1 con ruồi giấm người ta thấy 84% số tế bào khi giảm phân không cho trao đổi chéo giữa gen A và B, còn 16% số tế bào khi giảm phân hình thành giao tử có trao đổi chéo đơn giữa 2 gen. TSHV giữa 2 gen A, B là:
A32% B16% C8% D4%
Mình chọn 32% vì TSHVG=tổng % số giao tử HV
 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

1/ Dạng axit nucleic nào dưới đây là phân tử di truyền cho thấy có ở cả 3 nhóm: vi rút, procaryota (sinh vật nhân sơ), eucaryota (sinh vật nhân thực)?
a ADN sợi kép thẳng.
b ADN sợi kép vòng.*
c ADN sợi đơn thẳng.
d ADN sợi đơn vòng.

2/ Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong một quần thể, A có tần số 0,4; B có tần số 0,5. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp AaBb có trong quần thể là
a 0,04. b 0,24. c 0,4. d 0,2.
3/Ở một loài thực vật, người ta tiến hành lai giữa các cây có kiểu gen như sau:
P: AaBb x AAbb. Do xảy ra đột biến trong giảm phân đã tạo ra con lai 3n. Con lai 3n có thể có những kiểu gen nào ?
a AAABbb; AAAbbb; AAaBbb; AAabbb. b AAABBb; AAAbbb; AAABbb; AAabbb.
c AAABBB; AAAbbb; AAaBbb; AAabbb. d AAABbb; AAAbbb; AAaBBb;aaabbb
4/Bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình hoa màu trắng giao phối với nhau thu được F1 100% hoa màu trắng. Cho F1 tự thụ phấn, F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 13 : 3. Tiếp tục cho cây hoa trắng F1 giao phấn với cây hoa đỏ dị hợp thu được đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
a3 hoa đỏ : 5 hoa trắng.
b1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
c1 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
d5 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
5/Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
a 40. b 37 c 38. d 20.
6/Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
a 20%. b 10%. c 30%. d 15%.
7/Ở một loài thực vật, P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau F1 thu được 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, trong số các cây thân thấp thu được ở F2 thì tỉ lệ cây thuần chủng là
A.3/16
B1/9
C3/7
D1/3


 
T

triaiai

Câu hỏi trắc nghiệm

Lai phân tích F1(Aa,Bb,Dd)x(aa,bb,dd)thì F2 có 4 loại kiểu hình 3(A-bbD-):3(aaB-dd):1(A-B-D-):1(aabbdd)thì kiểu gen F1 là:

[tex]\frac{ADb}{adB}[/tex]
X [tex]\frac{adb}{adb}[/tex], f=10%


[tex]\frac{ABD}{abd}[/tex]X [tex]\frac{abd}{abd}[/tex], f=25%

Aa[tex]\frac{BD}{bd}[/tex] X aa[tex]\frac{bd}{bd}[/tex], f=25%

AaBbDd x AaBbDd
 
T

thocon_hn

Lai phân tích F1(Aa,Bb,Dd)x(aa,bb,dd)thì F2 có 4 loại kiểu hình 3(A-bbD-):3(aaB-dd):1(A-B-D-):1(aabbdd)thì kiểu gen F1 là:

[tex]\frac{ADb}{adB}[/tex]
X [tex]\frac{adb}{adb}[/tex], f=10%


[tex]\frac{ABD}{abd}[/tex]X [tex]\frac{abd}{abd}[/tex], f=25%

Aa[tex]\frac{BD}{bd}[/tex] X aa[tex]\frac{bd}{bd}[/tex], f=25%

AaBbDd x AaBbDd
Tỉ lệ kiểu hình lặn =1/8=> loại ngay D
3 đáp án còn lại thực chất đều là HV 1 bên => f=255
=>B or C
Để ý ở đề bài thấy không xuất hiện kiểu hình aaB_D_
=> Đáp án C loại
=>B
 
T

triaiai

Một cơ thể có kiểu gen [tex] X^A_b[/tex][tex] X^a_B[/tex][tex]\frac{DE}{de}[/tex]khi giảm phân có hiện tượng HVG với f=20% trên cặp NST giới tính cho tối đa bao nhiêu loại trứng
A1
B4
C16
D8
Tỷ lệ giao tử loại [tex] X^A_B de [/tex] là bao nhiêu


Ở một loài thú, màu lông do 1 gen quy định. Cho con cái lông dài đen thuần chủng giao phối với con đực lông ngắn trắng được F1 toàn lông dài đen. Cho đực F1 lai phân tích được đời con 93 con cái lông ngắn đen:32con cái lông dài đen:91 con đực lông trắng ngắn:29 con đực lông dài trắng. Xác định kiểu gen của bố mẹ

Ở một loài cây, khi có mặt cả 2 alen trội A,B cho thân cao, nếu thiếu 1 trong 2 hoặc thiếu cả 2 cho thân thấp.Gen D quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với d hạt trắng. Khi cho F1 tự thụ phấn thu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
37,5% cây cao hạt vàng
37,5%cây thấp hạt vàng
18,75%cây cao hạt trắng
6,25%cây thấp hạt trắng
Cho biết cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân. Trong các kiểu gen sau đây :
[tex]Aa\frac{BD}{bd}[/tex] (1) ,[tex]Aa\frac{Bd}{bD}[/tex] (2),[tex]\frac{Ad}{aD}Bb[/tex] (3),[tex]\frac{AD}{ad}Bb[/tex] (4). Kiểu gen của F1 là:
A. (1),(2) B.(3),(4) C(2),(3) D(4), (1)
 
Last edited by a moderator:
T

thocon_hn

Một cơ thể có kiểu gen [tex] X^A_b[/tex][tex] X^a_B[/tex][tex]\frac{DE}{de}[/tex]khi giảm phân có hiện tượng HVG với f=20% trên cặp NST giới tính cho tối đa bao nhiêu loại trứng
A1
B4
C16
D8
Tỷ lệ giao tử loại [tex] X^A_B de [/tex] là bao nhiêu
Làm bình thường như trên NST thường
Số loại gt tối đa là 4
Tỉ lệ X^A_B de = 0,1 x 0,5 =0,05=5%
Ở một loài cây, khi có mặt cả 2 alen trội A,B cho thân cao, nếu thiếu 1 trong 2 hoặc thiếu cả 2 cho thân thấp.Gen D quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với d hạt trắng. Khi cho F1 tự thụ phấn thu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
37,5% cây cao hạt vàng
37,5%cây thấp hạt vàng
18,75%cây cao hạt trắng
6,25%cây thấp hạt trắng
Cho biết cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân. Trong các kiểu gen sau đây :
Aa\frac{BD}{bd} (1) ,Aa\frac{Bd}{bD} (2),\frac{Ad}{aD}Bb (3),\frac{AD}{ad}Bb (4). Kiểu gen của F1 là:
A. (1),(2) B.(3),(4) C(2),(3) D(4), (1)
Nhìn đáp án thấy 1,4 và 2,3 là 2 nhóm giống nhau
=> Đáp án chỉ có thể là C or D
Xét kiểu hình lặn thấp, trắng aabbdd=6,25%=>abd = 0,25 =>ad (bd) =0.5 là giao tử liên kết
=> kiêu gen của F1 là AD/ad Bb hoặc Aa BD/bd =>D
 
Last edited by a moderator:
T

triaiai

trao đổi

Làm bình thường như trên NST thường
Số loại gt tối đa là 4
Tỉ lệ X^A_B de = 0,1 x 0,5 =0,05=5%

Nhìn đáp án thấy 1,4 và 2,3 là 2 nhóm giống nhau
=> Đáp án chỉ có thể là C or D
Xét kiểu hình lặn thấp, trắng aabbdd=6,25%=>abd = 0,25 =>ad (bd) =0.5 là giao tử liên kết
=> kiêu gen của F1 là AD/ad Bb hoặc Aa BD/bd =>D

Nhìn đáp án chọn được câu đúng, bạn có thể chia sẻ kinh nghiệm này của bạn với mọi người được không ? Xin chân thành cám ơn
 
T

triaiai

Cho cá thể thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với cá thể mắt trắng, cánh xẻ thu F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tạp giao F1, F2 thu được:
282 cá thể mắt đỏ, cánh nguyên
62 cá thể mắt trắng, cánh xẻ
18 cá thể mắt đỏ, cánh xẻ
18 cá thể mắt trắng, cánh nguyên
Biết 1 gen quy định 1 tính, các gen nằm trên NST X, giới cái là XX, F2 có 1 số hợp tử bị chết sau khi thụ tinh
a. Xác định số hợp tử bị chết
b. Tần số hoán vị gen ?


F1 chứa 3 cặp gen dị hợp khi F1 giảm phân thấy xh 8 loại giao tử với tỉ lệ sau:
ABD= AbD= aBd= abd= 20
Abd= Abd= aBD= abD =180
Xác định kiểu gen F1

Cho lai giữa hai nòi thỏ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lông dài, đen và lông ngắn, trắng. F1 thu được toàn thỏ lông ngắn, và trắng.Cho F1 tạp giao F2 thu được 502 thỏ lông ngắn, trắng : 166 thỏ lông dài, đen : 16 thỏ lông dài, trắng :18 thỏ lông ngắn, đen.
a. XĐ KG của P,F1
b. TSHV


Cho lai 2 thứ cây thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản F1thu được đồng loạt cây cao, hoa có màu. Cho F1 giao phấn với cây cao, hoa trắng (px) F2 thu được 1600 cây thuộc 8 kiểu tổ hợp giao tử, trong đó có 480 cây cao, hoa trắng.
a. XĐ KG của P,F1
b. TSHV


Xác định khoảng cách giữa 2 gen a và b( theo đơn vị bản đồ ) . Biết rằng AaBb=206, Aabb=704, aaBb=736, aabb=254.
A.12,7
B.1
C.24,2****************************??
D.28
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom