H
huynhthien94


Câu 1: 10 tế bào nguyên phân số đợt bằng nhau đã cung cấp 560 NST đơn. Tổng số NST chứa trong các tb con được sinh ra là 640. Tổng số tb con đã trãi qua các thế hệ tb là:
A. 160
B. 70
C. 80
D. 140
Câu 2: Ở một loài cây thân thảo có hạt . Người ta cho giao phấn giữa cây F1 có các kiểu gen đều dị hợp, kiểu hình hạt đỏ với một cây hạt đỏ khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 gồm 75% cây hạt đỏ, 12,5% cây hạt vàng, 12,5% cây hạt trắng. Biết cây hạt trắng có kiểu gen đồng hợp lặn. Đem tất cả các cây hạt đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ thu được 1 cây hạt vàng ở đời con là bao nhiêu?
A. 3/16
B. 9/144
C. 1/2
D. 7/144
Câu 3: Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, mẹ cô ta bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong 2 dòng họ này đều không bị 2 bệnh trên. Cặp vợ chồng này định sinh 2 đứa con, xác suất để cả 2 đứa con của họ đều không bị 2 bệnh nói trên là?
A. 279/512
B. 961/1024
C. 225/512
D. 189/512
Câu 4: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp alen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác kiểu bổ sung, trong đó nếu có mặt cả 2 loại gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ. Nếu chỉ có một trong 2 loại gen trội A hoặc B cho hoa vàng. Kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 0,2AABb + 0,1AABb + 0,1AaBb + 0,2 Aabb + 0,1 aaBB + 0,15 aaBb + 0,15aabb=1. Xác suất lấy ngẫu nhiên ở F2 ba cây trong đó có 2 cây màu trắng?
A. 29.5%
B. 70.5%
C. 18.4%
D. 15%
Câu 5: Biết mỗi gen quy định tính trạng trội hoàn tòa, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen Dd với tần số 20%, hoán vị gen ở Bb với tần số chưa biết . Một cặp bố mẹ có kiểu gen là: Ab/aB DE/de x AB/ab De/de . Nếu thu được ở F1 loại kiểu hình ( aaB- ddE-) chiếm 1,022% thì tần số hoán vị gen giữa Bb là ?
A. 40%
B. 42%
C. 24%
D. 26%
Câu 6: Ở một loài cây ăn quả , biết màu sắc hạt do 2 cặp gen Aa và Bb cùng quy định, trong đó có mặt A thì B không biểu hiện màu , kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có :
685 đỏ, dài
227 đỏ, ngắn
288 vàng, dài
76 trắng, ngắn.
Cho F1 giao phấn với cá thể khác, thu được 3 cây hạt đỏ , dài
3 cây hạt đỏ, ngắn
1 cây hạt vàng, dài
1 cây hạt trắng, ngắn.
Kiểu gen của cây mang lai với F1 là:
A. Aa Bd/bd
B. aa Bd/bD
C. Aa bd/bd
D. Bb Ad/ad
Câu 7: Ở một loài động vật, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% cái đỏ, 25% cái trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được F2. Lấy ngẫu nhiên một cá thể F2, xác suất để thu được cá thể đực mắt đỏ là?
A. 37,5%
B. 25%
C. 18,75%
D. 6,25%
Câu 8: Cho rằng NST vẫn phân ly trong giảm phân, thể 3 nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng là:
A. 1/3 và 1/6
B. 1/6 và 1/12
C. 1/6 và 1/16
D. 1/4 và 1/8
Câu 9: Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn toàn so với a chân thấp. Trong một trại nhân giống , có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái giống chân thấp. Qúa trình ngẫu phối sinh ra đời con 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Lấy ngẫu nhiên 1 con bò đực trong số 15 con bò nói trên, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là?
A. 15%
B. 30%
C. 60%
D. 80%
Câu 10: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 12% số tế bào có cặp NST Bb không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cơ thể đực giảm phân bình thường. Ở phép lai: cái AaBb x đực AaBB sinh ra F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, tỷ lệ thu được cá thể có kiểu gen AaBBb là?
A. 0,03
B. 0,06
C. 0,24
D. 0,015
Câu 11: Một hợp tử trải qua 6 lần nguyên phân liên tiếp. Sau số lần phân bào đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội, sau đó các tế bào con nguyên phân bình thường đến lần cuối cùng đã tạo ra 48 tb con. Đột biến xảy ra vào lần nguyên phân thử mấy và số tb lưỡng bội sinh ra vào cuối quá trình lần lượt là?
A. 5 và 16
B. 4 và 16
C. 3 và 32
D. 2 và 32
Câu 12: Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp, còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra?
A. 32
B. 256
C. 16
D. 64
CÁC BẠN GIÚP NHÉ!


A. 160
B. 70
C. 80
D. 140
Câu 2: Ở một loài cây thân thảo có hạt . Người ta cho giao phấn giữa cây F1 có các kiểu gen đều dị hợp, kiểu hình hạt đỏ với một cây hạt đỏ khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 gồm 75% cây hạt đỏ, 12,5% cây hạt vàng, 12,5% cây hạt trắng. Biết cây hạt trắng có kiểu gen đồng hợp lặn. Đem tất cả các cây hạt đỏ ở F2 cho giao phấn ngẫu nhiên thì tỷ lệ thu được 1 cây hạt vàng ở đời con là bao nhiêu?
A. 3/16
B. 9/144
C. 1/2
D. 7/144
Câu 3: Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, mẹ cô ta bị bạch tạng. Bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong 2 dòng họ này đều không bị 2 bệnh trên. Cặp vợ chồng này định sinh 2 đứa con, xác suất để cả 2 đứa con của họ đều không bị 2 bệnh nói trên là?
A. 279/512
B. 961/1024
C. 225/512
D. 189/512
Câu 4: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp alen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương tác kiểu bổ sung, trong đó nếu có mặt cả 2 loại gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ. Nếu chỉ có một trong 2 loại gen trội A hoặc B cho hoa vàng. Kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 0,2AABb + 0,1AABb + 0,1AaBb + 0,2 Aabb + 0,1 aaBB + 0,15 aaBb + 0,15aabb=1. Xác suất lấy ngẫu nhiên ở F2 ba cây trong đó có 2 cây màu trắng?
A. 29.5%
B. 70.5%
C. 18.4%
D. 15%
Câu 5: Biết mỗi gen quy định tính trạng trội hoàn tòa, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen Dd với tần số 20%, hoán vị gen ở Bb với tần số chưa biết . Một cặp bố mẹ có kiểu gen là: Ab/aB DE/de x AB/ab De/de . Nếu thu được ở F1 loại kiểu hình ( aaB- ddE-) chiếm 1,022% thì tần số hoán vị gen giữa Bb là ?
A. 40%
B. 42%
C. 24%
D. 26%
Câu 6: Ở một loài cây ăn quả , biết màu sắc hạt do 2 cặp gen Aa và Bb cùng quy định, trong đó có mặt A thì B không biểu hiện màu , kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có :
685 đỏ, dài
227 đỏ, ngắn
288 vàng, dài
76 trắng, ngắn.
Cho F1 giao phấn với cá thể khác, thu được 3 cây hạt đỏ , dài
3 cây hạt đỏ, ngắn
1 cây hạt vàng, dài
1 cây hạt trắng, ngắn.
Kiểu gen của cây mang lai với F1 là:
A. Aa Bd/bd
B. aa Bd/bD
C. Aa bd/bd
D. Bb Ad/ad
Câu 7: Ở một loài động vật, cho con cái XX mắt đỏ thuần chủng lai với con đực XY mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% cái đỏ, 25% cái trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được F2. Lấy ngẫu nhiên một cá thể F2, xác suất để thu được cá thể đực mắt đỏ là?
A. 37,5%
B. 25%
C. 18,75%
D. 6,25%
Câu 8: Cho rằng NST vẫn phân ly trong giảm phân, thể 3 nhiễm AAaBb cho các loại giao tử AB và ab tương ứng là:
A. 1/3 và 1/6
B. 1/6 và 1/12
C. 1/6 và 1/16
D. 1/4 và 1/8
Câu 9: Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn toàn so với a chân thấp. Trong một trại nhân giống , có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái giống chân thấp. Qúa trình ngẫu phối sinh ra đời con 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Lấy ngẫu nhiên 1 con bò đực trong số 15 con bò nói trên, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là?
A. 15%
B. 30%
C. 60%
D. 80%
Câu 10: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 12% số tế bào có cặp NST Bb không phân ly trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cơ thể đực giảm phân bình thường. Ở phép lai: cái AaBb x đực AaBB sinh ra F1. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở F1, tỷ lệ thu được cá thể có kiểu gen AaBBb là?
A. 0,03
B. 0,06
C. 0,24
D. 0,015
Câu 11: Một hợp tử trải qua 6 lần nguyên phân liên tiếp. Sau số lần phân bào đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội, sau đó các tế bào con nguyên phân bình thường đến lần cuối cùng đã tạo ra 48 tb con. Đột biến xảy ra vào lần nguyên phân thử mấy và số tb lưỡng bội sinh ra vào cuối quá trình lần lượt là?
A. 5 và 16
B. 4 và 16
C. 3 và 32
D. 2 và 32
Câu 12: Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp, còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra?
A. 32
B. 256
C. 16
D. 64
CÁC BẠN GIÚP NHÉ!