[sinh 11]: giảm phân và thụ tinh

F

f0rev3rlove_279

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Xét hai cặp gen dị hợp đều tồn tại trên một cặp NST tương đồng. Cặp gen thứ nhất mỗi alen đều dài 4080 A^o , cặp gen thứ hai có số lượng nucleotit bằng 1200. Cặp gen thứ nhất có gen A chứa 20% Adenin, cặp gen thứ hai có gen B chứa 15% Andenin. Mỗi gen lặn tương phản có số lượng mỗi loại nu bằng nhau. 1000 tế bào sinh dục có kiểu gen nói trên giảm phân bình thường tạo nên 1000 giao tử, thấy xuất hiện 100 giao tử mà mỗi giao tử từ đều có 1020 guanin
a. Tính số lượng từng loại nu trong mỗi gen
b.Số lượng từng loại nu trong các giao tử thuộc mỗi loại sinh ra từ 1000 tế bào sinh dục nói trên
 
H

hatcat_sad

[sinh 11] giảm phân !

câu 1: ở ruồi giấm, 1 tế bào trải qua 1 số lần nguyên phân , tất cả tế bào con đã thực hiện giảm phân tạo giao tử với hiệu suất thụ tinh là 12,5% đã có 16 hợp tử đc hình thành. tổng số nguyên liệu tương đương với số NST đơn mà môi trường cung cấp là 504. xác định giới tính của ruồi giấm và số lần nguyên phân của tế bào ban đầu.

câu 2: viết kí hiệu cặp NST tương đồng Aa qua các kì của giảm phân? kết quả sau giảm phân tạo ra những loại giao tử nào?
 
H

hatcat_sad

[sinh 11] giảm phân !!

gà 2n=78. 1 TB sinh dục sơ khai đực và 1 TB sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. các TB con đều chuyển sang vùng sinh trưởng và qua vùng giảm phân bình thường.
a) xác định số lượng giao tử đực và cái được tạo thành
b) tính số lượng NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử
c) tính số NST và số thoi phân bào bị tiêu biến trong quá trình giảm phân ở TB sinh dục sơ khai cái
 
L

loverain22

[sinh 11] GP

câu 1: viết kí hiệu cặp NST XX, XY qua các kì của giảm phân? kết quả sau giảm phân tạo ra những loại giao tử nào?

câu 2: cặp NST XX, XY sẽ tạo ra những loại giao tử nào khi:
a) không phân li ở kì sau I? viết cơ chế
b) không phân li ở kì sau II? viết cơ chế
 
S

sweet_love8

[sinh 11]giảm phân

ở vịt 2n=80. cho rằng nhóm TB sinh dục đang giảm phân có tổng số NST đơn cồng kép bằng 8000, trong đó NST kép nhiều hơn đơn 1600. số NST ở kì giữa, kì sau lần phân bào I và kì đầu của lần phân bào II tương ứng tỉ lệ " giữa I: sau I:đầu II= 1:2:3. số NST còn lại ở kì sau lần phân bào II
a) xác định số TB ở mỗi kì nói trên
b) xác định tổng số TB đc tạo thành qua quá trình giảm phân và tổng số NST của chúng
 
Y

yuper

ở vịt 2n=80. cho rằng nhóm TB sinh dục đang giảm phân có tổng số NST đơn cồng kép bằng 8000, trong đó NST kép nhiều hơn đơn 1600. số NST ở kì giữa, kì sau lần phân bào I và kì đầu của lần phân bào II tương ứng tỉ lệ " giữa I: sau I:đầu II= 1:2:3. số NST còn lại ở kì sau lần phân bào II
a) xác định số TB ở mỗi kì nói trên
b) xác định tổng số TB đc tạo thành qua quá trình giảm phân và tổng số NST của chúng

a.
- Gọi số NST đơn và kép là x,y:

[TEX]x+y=8000[/TEX]

[TEX]y-x=1600[/TEX]

\Rightarrow [TEX]y=4800[/TEX] và [TEX]x=3200[/TEX]

- Ở KS II, các NST ở trạng thái đơn nên số TB ở KS II là: [TEX]\frac{3200}{40}=80TB[/TEX]

- Các NST ở KG I, KS I, KĐ II đều ở trạng thái kép

\Rightarrow Số NST ở KG I: [TEX]\frac{4800}{6}=800[/TEX] \Rightarrow có [TEX]\frac{800}{80}=10TB[/TEX]

\Rightarrow Số NST ở KS I: [TEX]800.2=1600[/TEX] \Rightarrow có [TEX]\frac{1600}{40}=40TB[/TEX]

\Rightarrow Số NST ở KĐ II: [TEX]800.3=2400[/TEX] \Rightarrow Có [TEX]\frac{2400}{40} = 60TB[/TEX]

b.
- Số TB đc tạo thành là: [TEX]10.4+40.2+60.2+80=320[/TEX]

- Số NST: [TEX]320.40=12800[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
C

cattrang2601

câu 1: ở ruồi giấm, 1 tế bào trải qua 1 số lần nguyên phân , tất cả tế bào con đã thực hiện giảm phân tạo giao tử với hiệu suất thụ tinh là 12,5% đã có 16 hợp tử đc hình thành. tổng số nguyên liệu tương đương với số NST đơn mà môi trường cung cấp là 504. xác định giới tính của ruồi giấm và số lần nguyên phân của tế bào ban đầu.

câu 2: viết kí hiệu cặp NST tương đồng Aa qua các kì của giảm phân? kết quả sau giảm phân tạo ra những loại giao tử nào?


Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào ( x nguyên , dương )

Số nguyên liệu tương đương là : [TEX]8(2^x - 1)[/TEX]

Số NST đơn môi trường cung cấp là : [TEX]8.2^x[/TEX]

Theo bài ra ta có phương trình :

[TEX]8(2^x - 1) + 8.2^x = 504[/TEX]

Giải phương trình ra ta có : x = 5

Vậy tế bào trên nguyên phân 5 lần.

~> Số tế bào sinh dục sơ khai là : [TEX]2^5 = 32[/TEX]

Tổng số giao tử được sinh ra là : [TEX]\frac{16.100}{12,5} = 218[/TEX] (giao tử)

Từ 32 tế bào sinh dục sơ khai giảm phân cho 128 giao tử (128 = 32.4)

~> Đây là tế bào sinh dục đực

Vậy số lần nguyên phân của tế bào trên là 5 lần

Đây là ruồi giấm đực.


2.

Kì trung gian : AAaa

Kì đầu I: AAaa

Kì giữa I: AAaa

Kì sau I: Aa <-> Aa

Kì cuối I : Aa ; Aa

Kì đầu II: Aa

Kì giữa II : Aa

Kì sau II : A <-> a

Kì cuối II : A ; a
 
C

cattrang2601

gà 2n=78. 1 TB sinh dục sơ khai đực và 1 TB sinh dục sơ khai cái đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. các TB con đều chuyển sang vùng sinh trưởng và qua vùng giảm phân bình thường.
a) xác định số lượng giao tử đực và cái được tạo thành
b) tính số lượng NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử
c) tính số NST và số thoi phân bào bị tiêu biến trong quá trình giảm phân ở TB sinh dục sơ khai cái

a.

Số giao tử đực được sinh ra là : [TEX]2^5.4 = 128[/TEX] (giao tử)

Số giao tử cái được sinh ra là : [TEX]2^5 = 32[/TEX] (giao tử)

b.

Số lượng NST môi trường cung cấp cho quá trình tạo giao tử là = Số NST đơn của tế bào sinh ra giao tử = [TEX]78 .2 . 2^5 = 4992 (NST)[/TEX]

c.

Số thoi vô sắc bị tiêu biến trong quá trình giảm phân ở TB sinh dục sơ khai cái là : [TEX]32 . 3 = 96[/TEX] (tvs)

Số NST bị tiêu biến là : [TEX]32 . 3 . 39 = 3744 (NST)[/TEX]



P/s : Bài này em không chắc lắm ah :-S
 
C

cattrang2601

câu 1: viết kí hiệu cặp NST XX, XY qua các kì của giảm phân? kết quả sau giảm phân tạo ra những loại giao tử nào?

câu 1 :

Kì trung gian : XXYY

Kì đầu I : XXYY

Kì giữa I : XXYY

Kì sau I : XY <~> XY

Kì cuối I : XY ; XY

Kì đầu II : XY

Kì giữa II : XY

Kì sau II : X <~> Y

Kì cuối II : X ; Y

Kết quả sau giảm phân : Từ cặp NST XY tạo ra 2 giao tử X và Y

[ Cặp NST XX làm tương tự như cặp XY ]

câu 2: cặp NST XX, XY sẽ tạo ra những loại giao tử nào khi:
a) không phân li ở kì sau I? viết cơ chế
b) không phân li ở kì sau II? viết cơ chế


a,

Kì trung gian : XXYY

Kì đầu I : XXYY

Kì giữa I : XXYY

Kì sau I : XXYY <~> 0

Kì cuối I : 0 ; XXYY

Kì đầu II : 0 ; XXYY

Kì giữa II : 0 ; XXYY

Kì sau II : 0 ; XX <~> YY

Kì cuối II : 0 ; XX ; YY.

[Cơ chế các bạn tự viết :D]


Kì trung gian : XXYY

Kì đầu I : XXYY

Kì giữa I : XXYY

Kì sau I : XY <~> XY

Kì cuối I : XY ; XY

Kì đầu II : XY

Kì giữa II : XY

Kì sau II : XY <~> 0

Kì cuối II : 0 ; XY

[Cơ chế các bạn tự viết :D]

Cặp NST XX các bạn làm tương tự :)
 
Last edited by a moderator:
S

sweet_love8

[sinh 11] bt

viết kí hiệu cặp NST XX, XY qua các kì của giảm phân? kết quả sau giảm phân tạo ra những loại giao tử nào?
 
S

sweet_love8

[sinh 11] bt giảm phân

cặp NST XX, XY sẽ tạo ra những loại giao tử nào khi:
a) không phân li ở kì sau I? viết cơ chế
b) không phân li ở kì sau II? viết cơ chế
 
H

hatcat_sad

[sinh 11] bt

tổng số tế bào sinnh tinh trùng và sinh trứng của 1 loài = 320. tổng số NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn các NST trong các trứng là 18240. các trứng tạo ra đều được thu tinh. 1 trứng thụ tinh với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tủ lưỡng bội bình thường. khi ko có tra đổi đoạn và ko có đột biến loài đó tạo nên 2^19 loại trứng.
a) nếu các tế bòa sinh tinh trùng và sinh trứng đều được tạo ra từ 1 tế bào snh dục sơ khai đực và 1 tế bào snh dục sơ khai thì mỗi loại tế bào đã trỉa qua mấy đợt nguyên phân
b) tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng
c) số lượng NST đơn mới tương đương mà môi trừơng cung cấp cho mỗi tế bào sinh dục sơ khai cá để tạo trứng là bao nhiêu?
 
H

haphuong2396

a) - Gọi số tê bào sinh tinh là x, số tế bào sinh trứng là y (x,y thuộc Z)
theo đầu bài, ta có
x + y =320 (1)
Vì tạo được loại trứng => [TEX]2^n[/TEX] =[TEX]2^{19}[/TEX] => n=19
- Mặt khác. Tổng số NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn các NST trong các trứng là 18240 NST
=> 4.x.n - y.n = 18240
<=> (76.x) - (19.y) = 18240
<=> 4x - y = 960 (2)
từ (1),(2) ta có hệ pt
=> [tex]\left\{ \begin{array}{l} x + y =320 \\ 4x - y = 960 \end{array} \right.[/tex]
<=> [tex]\left\{ \begin{array}{l} x = 256 \\ y = 64 \end{array} \right.[/tex]
- Gọi số đợt nguyên phân của tế bào sinh tinh là a, số tế bào sinh trứng là b
ta có: [TEX]2^a[/TEX] = 256 => a= 8
[TEX]2^b[/TEX] = 64 => b= 6

b) - Một tế bào sinh tinh tạo ra được 4 tinh trùng
=> Số tinh trùng tạo ra = 256 x 4 = 1024 (tinh trùng)
- Số hợp tử = số trứng được thụ tinh = số tinh trùng được thụ tinh = 64
=> Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng:
H% =[tex]\frac{64}{1024} . 100[/tex] = 6,25%

c) Số NST đơn mới tương đương mà môi trừơng cung cấp cho mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái để tạo trứng là:
2n([TEX]2^a[/TEX] - 1) + 2n.[TEX]2^a[/TEX] = 38.([TEX]2^6[/TEX])-1) +38.[TEX]2^6[/TEX] = 4826 (NST)
 
Last edited by a moderator:
C

cattrang2601

Xét hai cặp gen dị hợp đều tồn tại trên một cặp NST tương đồng. Cặp gen thứ nhất mỗi alen đều dài 4080 A^o , cặp gen thứ hai có số lượng nucleotit bằng 1200. Cặp gen thứ nhất có gen A chứa 20% Adenin, cặp gen thứ hai có gen B chứa 15% Andenin. Mỗi gen lặn tương phản có số lượng mỗi loại nu bằng nhau. 1000 tế bào sinh dục có kiểu gen nói trên giảm phân bình thường tạo nên 1000 giao tử, thấy xuất hiện 100 giao tử mà mỗi giao tử từ đều có 1020 guanin
a. Tính số lượng từng loại nu trong mỗi gen
b.Số lượng từng loại nu trong các giao tử thuộc mỗi loại sinh ra từ 1000 tế bào sinh dục nói trên

- Xét cặp gen thứ nhất

Gọi [TEX]N_1[/TEX] là số nu của mỗi alen trong cặp gen thứ nhất.

Ta có : [TEX]N_1 = \frac{4080 .2}{3,4} = 2400 (nu)[/TEX]

Vậy alen A có 2400 nu

Alen a có 2400 nu

Mà trong cặp gen thứ nhất thì gen A có 20%A

\Rightarrow Số nu loại A của gen A là :[TEX]A_A = T_A = 20% . 2400 = 480 (nu) [/TEX]\

Số nu loại G của gen A là : [TEX]G_A = X_A = 30% . 2400 = 720 (nu)[/TEX]

Vậy gen A có :

[TEX]A_A = T_A = 480 nu[/TEX]

[TEX]G_A = X_A = 720 nu[/TEX]

ở gen a . có số lượng mỗi nu bằng nhau nên ta có :

[TEX]A_a = T_a = G_a = X_a = \frac{2400}{4} = 600 (nu)[/TEX]

Vậy gen a có : [TEX]A_a = T_a = G_a = X_a = 600 nu[/TEX]

- Xét cặp gen thứ 2

Gen B có 1200 nu

Mà gen B chứa 15% A

\Rightarrow Số nu loại A của gen B là : [TEX]A_B = T_B =15% . 1200 = 180 (nu)[/TEX]

\Rightarrow Số nu loại G của gen B là : [TEX]G_B = X_B = 35% . 1200 = 420 (nu)[/TEX]

Vậy gen B có :

[TEX]A_B = T_B = 180 nu[/TEX]

[TEX]G_B = X_B = 420 nu[/TEX]

Gen b có 1200 nu

Mà số lượng mỗi loại nu bằng nhau nên ta có

[TEX]A_b = T_b = G_b = X_b = \frac{1200}{4} = 300 (nu)[/TEX]

Vậy gen b có : [TEX]A_b = T_b = G_b = X_b = 300 nu[/TEX]

b,

Vì hai cặp gen dị hợp đều tồn tại trên một cặp NST tương đồng.

Nên 2 tính trạng này di truyền liên kết .

Vậy có thể có kiểu gen [TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] hoặc [TEX]\frac{Ab}{aB}[/TEX]

Mặt khác ta có :

xuất hiện 100 giao tử mà mỗi giao tử từ đều có 1020 guanin

Giao tử có 1020 G

\Rightarrow [TEX]1020G = 720 G_A + 300 G _b [/TEX]

Vậy các tế bào đó có kiểu gen [TEX]\frac{Ab}{aB}[/TEX]

Nên các tế bào đó giảm phân sẽ cho 2 giao tử [TEX]Ab[/TEX] và [TEX]aB[/TEX]

- Xét giao tử [TEX]Ab[/TEX]

Có : [TEX]A = T = A_A + A_b = 480 + 300 = 780 (nu) [/TEX]

[TEX]G = X = 1020 (nu)[/TEX]

- Xét giao tử [TEX]aB[/TEX]

Có : [TEX]A = T = A_a + A_B = 600 + 180 = 780 (nu)[/TEX]

[TEX]G = X = G_a + G_B = 600 + 420 = 1020 (nu)[/TEX]
 
Top Bottom