Sinh 10 [Sinh 10] Ma trận + Đề cương ôn tập cuối kì 2

hln.05

Cựu Mod Sinh học
Thành viên
6 Tháng một 2020
988
2,576
316
19
Nghệ An
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
  • Love
Reactions: Bùi Thuỳ Trang

hln.05

Cựu Mod Sinh học
Thành viên
6 Tháng một 2020
988
2,576
316
19
Nghệ An
Trường THPT Quỳnh Lưu 3
Xin chào ;), hôm nay mình gửi bạn các kiến thức giúp bạn ôn thi cho học kì 2 này :3 Cùng đến với phần 1 (từ bài 16 - bài 19 thôi nào)

Bài 16 - HÔ HẤP TẾ BÀO

I. KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO
1. Khái niệm hô hấp tế bào

- Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng. Trong đó, các phân tử cacbohiđrat bị phân giải đến CO2 và H2O giải phóng năng lượng và chuyển hóa năng lượng đó thành năng lượng dự trữ dưới dạng ATP.
- Nơi diễn ra: ti thể.
2. Bản chất của quá trình hô hấp
- PTTQ: [imath]C_6H_{12}O_6+6O_2 \xrightarrow {} 6CO_2+6H_2O[/imath] + Năng lương (Nhiệt + ATP)
- Hô hấp là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử, trải qua nhiều giai đoạn và năng lượng được sinh ra ở nhiều giai đoạn khác nhau.
- Gồm 3 giai đoạn chính: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp.
II. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA QUÁ TRÌNH HÔ HẤP TẾ BÀO
1. Đường phân

- Nơi diễn ra: Tế bào chất.
- Diễn biến:
+ Quá trình đường phân bao gồm nhiều phản ứng trung gian và enzim tham gia.
+ Năng lượng được tạo ra dần dần qua nhiều phản ứng.
+ Đầu tiên glucôzơ được hoạt hóa sử dụng 2ATP.
+ Glucôzơ (6C) - 2 axit piruvic (3C) + 4ATP + 2NADH (1NADH = 3ATP)NADH: Nicôtinamit ađênin đinuclêôtit.
Như vậy, kết thúc quá trình đường phân thu được 2ATP và 2 NADH .
2. Chu trình Crep
- Nơi diễn ra: Chất nền ti thể.
+ 2 axit piruvic được chuyển từ tế bào chất vào chất nền của ti thể.
+ 2 piruvic -- 2 axêtyl-coA (2C) + 2NADH + 2CO2 + Axêtyl-coA bị phân giải hoàn toàn -- 4CO2 + 2 ATP + 6NADH + 2FADH2 (1FADH2 = 2ATP)
3. Chuỗi truyền êlectron hô hấp
- Nơi diễn ra: Màng trong ti thể ( NADH và FADH2 sẽ bị ôxi hóa thông qua một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử tạo ra ATP và nước.)
------------------------​

Bài 17 - QUANG HỢP

I. KHÁI NIỆM QUANG HỢP
1. Khái niệm:
Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.
2. Phương trình tổng quát:
[imath]CO_2+H_2O \xrightarrow{as,diep luc}(CH_2O)+O_2[/imath]
II. CÁC PHA CỦA QUÁ TRÌNH QUANG HỢP
Quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối.
Điểm đặc biệtPha sángPha tối
Điều kiệnCần ánh sángKhông cần ánh sáng
Nơi diễn raHạt granaChất nền
Nguyên liệu[imath]H_2O;NADP^+;ADP[/imath][imath]CO_2;ATP;NADPH[/imath]
Sản phẩm[imath]ATP, NADPH, O_2[/imath]Đường glucozo
-----------------------​

Bài 18 - CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

I. CHU KÌ TẾ BÀO
1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào
2. Một chu kì tế bào gồm:
a. Kì trung gian

- Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần cho sinh trưởng
- Pha S: Nhân đôi ADN và NST
- Pha G2: Tổng hợp các chất cần cho phân bào
b. Nguyên phân
- Phân chia nhân
- Phân chia tế bào chất
II. DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN
1. Phân chia nhân: Gồm 4 kì:

Kì đầu:
- Xuất hiện thoi phân bào
- Màng nhân dần biến mất
- Nhiễm sắc thể kép bắt đầu đóng xoắn
Kì giữa:
- Các nhiễm sắc thể kép xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo và dính với thoi phân bào ở 2 phía của tâm động
Kì sau:
- Mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn
- Các nhóm NST đơn phân li 2 cực của tế bào
Kì cuối:
- Màng nhân xuất hiện
- Nhiễm sắc thể tháo xoắn
2. Phân chia tế bào chất
- Ở Tế bào động vật:

Màng tế bào thắt dần ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con
- Ở tế bào thực vật:
Hình thành vách ngăn ở chính giữa để chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con
- Kết quả: Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 2 tế bào con, chứa bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ
III. Ý NGHĨA PHÂN BÀO NGUYÊN PHÂN
- Giúp sinh vật nhân thực sinh sản, sinh trưởng
- Tái sinh các mô và bộ phận bị tổn thương
------------------​

Bài 19 - GIẢM PHÂN


I. DIỄN BIẾN QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
1. Giảm phân 1

: Gồm kì trung gian và 4 kì phân bào chính thức
a. Kì trung gian 1:
- ADN và NST nhân đôi
- NST nhân đôi thành NST kép gồm 2 Crômatit dính với nhau ở tâm động
b. Kì đầu 1:
- Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, có thể xảy ra trao đổi đoạn NST dẫn đến hoán vị gen
- NST kép bắt đầu đóng xoắn
- Màng nhân và nhân con tiêu biến
c. Kì giữa 1:
- NST kép đóng xoắn tối đa và xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, đính với thoi vô sắc ở tâm động
d. Kì sau 1:
- Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển về 2 cực của tế bào trên thoi vô sắc
e. Kì cuối 1:
- Thoi vô sắc tiêu biến
- Màng nhân và nhân con xuất hiện
- Số NST trong mỗi tế bào con là n kép
2. Giảm phân 2:
Diễn biến giống nguyên phân
a.Kỳ trước 2
- NST vẫn ở trạng thái n NST kép
b.Kì giữa 2
- Các NST kép xếp 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
c.Kì Sau 2
- Các NST kép tách ra thành NST đơn, phân li về 2 cực
d.Kỳ cuối 2
- Tạo 4 tế bào có bộ NST n đơn
3. Kết quả:
- Từ 1 tế bào mẹ tạo thành 4 tế bào con có số NST = [imath]\frac{1}{2}[/imath] số NST của tế bào mẹ (n NST đơn)
- Ở động vật:
+ Con đực:
4 tế bào con tạo thành 4 tinh trùng
+ Con cái: 1 tế bào lớn tạo thành trứng, 3 tế bào nhỏ bị tiêu biến
- Ở thực vật: tế bào tạo thành sau giảm phân lại tiếp tục phân bào để tạo thành hạt phấn hay túi phôi
II. Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH GIẢM PHÂN
- Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế duy trì bộ NST đặc trưng và ổn định của loài qua các thế hệ Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong giảm phân đã tạo ra nhiều biến dị tổ hợp giúp giới sinh vật đa dạng, phong phú -> là nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá -> Sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính.
----------------------
To be continued _gh__gh__gh_
 

hln.05

Cựu Mod Sinh học
Thành viên
6 Tháng một 2020
988
2,576
316
19
Nghệ An
Trường THPT Quỳnh Lưu 3

Bài 22. DINH DƯỠNG - CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT​

I. KHÁI NIỆM VI SINH VẬT
Vi sinh vật là những cơ thể nhỏ bé, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
* Đặc điểm:
- Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là tập hợp đơn bào.
- Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.
- Sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
- Phân bố rộng.
II. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC KIỂU DINH DƯỠNG
1. Các loại môi trường cơ bản
a. Khái niệm:
Môi trường là nơi sinh vật sống và sinh sản.
Gồm có: môi trường tự nhiên và môi trường phòng thí nghiệm.
b. Các loại môi trường: Trong phòng thí nghiệm, căn cứ vào các chất dinh dưỡng, môi trường nuôi cấy được chia làm 3 loại cơ bản:
- Môi trường dùng chất tự nhiên (gồm các hợp chất tự nhiên)
- Môi trường tổng hợp (gồm các chất có thành phần và số lượng đã biết)
- Môi trường bán tổng hợp (gồm các hợp chất tự nhiên và các hợp chất đã biết thành phần)
Chúng có thể ở dạng đặc hoặc dạng lỏng.
2. Các kiểu dinh dưỡng:
Kiểu dinh dưỡng​
Nguồn năng lượng​
Nguồn cacbon chủ yếu​
Ví dụ​
Quang tự dưỡng​
Ánh sáng​
[imath]CO_2[/imath]​
Vi khuẩn lam, tảo đơn bào​
Hoá tự dưỡng​
Chất vô cơ hoặc chất hữu cơ​
[imath]CO_2[/imath]​
Vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn oxi hoá hidro, oxi hoá lưu huỳnh​
Quang dị dưỡng​
Ánh sáng​
Chất hữu cơ​
Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và máu tía​
Hoá dị dưỡng​
Chất hữu cơ​
Chất hữu cơ​
Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.​

Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT

I. KHÁI NIỆM VỀ SINH TRƯỞNG
1. Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật:

Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.
2. Thời gian thế hệ (g)
Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.
Công thức tính thời gian thế hệ:[imath]g=\frac{t}{n}[/imath] với: t: thời gian n: số lần phân chia trong thời gian t
3. Công thức tính số lượng tế bào Sau n lần phân chia từ [imath]N_0[/imath] tế bào ban đầu trong thời gian t: [imath]N_t=N_0.2^n[/imath] Với: [imath]N_t[/imath]: số tế bào sau n lần phân chia trong thời gian t ; [imath]N_0[/imath] : số tế bào ban đầu ; n : số lần phân chia
II. SINH TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ VI SINH VẬT
1. Nuôi cấy không liên tục

Các phaĐặc điểmỨng dụng
Pha tiềm phát( lag)Vi khuẩn thích nghi với môi trường
Không có sự gia tăng số lượng tế bào
Enzim cảm ứng hình thành để phân giải các chất
Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chủng VSV
Pha lũy thừa (log)Trao đổi chất diễn ra mạnh
Số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân
Tốc độ sinh trưởng cực đại
Thu chất có hoạt tính sinh học (enzim, kháng sinh)
Pha cân bằngSố lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian (Số lượng tế bào sinh ra tương đương với số tế bào chết đi)Thu sinh khối
Pha suy vongSố lượng tế bào trong quần thể giảm dần (Do chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều)Sản phẩm trao đổi chất (a.lactic, rượu)

2. Nuôi cấy liên tục:
Trong nuôi cấy liên tục không có sự bổ sung chất dinh dưỡng mới cũng không lấy ra các chất độc hại do đó quá trình nuôi cấy sẽ nhanh chóng dẫn đến suy vong. Trong nuôi cấy liên tục chất dinh dưỡng mới thường xuyên được bổ sung đồng thời không ngừng loại bỏ các chất thải, nhờ vậy quá trình nuôi cấy đạt hiệu quả cao và thu được nhiều sinh khối hơn. Nuôi cấy liên tục được dùng để sản xuất sinh khối vi sinh vật như các enzyme, vitamim, etanol…


Bài 27. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VSV​

I. CHẤT HOÁ HỌC
1. Chất dinh dưỡng
- Các chất hữu cơ như cacbonhiđrat, prôtêin, lipit … là các chất dinh dưỡng.
- Các nguyên tố vi lượng như Zn, Mn, Mo, … có tác dụng điều hoà áp suất thẩm thấu và hoạt hoá các enzyme.
- Các chất hữu cơ như axít amin, vitamin, … với hàm lượng rất ít nhưng rất cần thiết cho vi sinh vật song chúng không có khả năng tự tổng hợp được gọi là nhân tố sinh trưởng - vi sinh vật không tự tổng hợp được nhân tố dinh dưỡng gọi là vi sinh vật khuyết dưỡng, vi sinh vật tự tổng hợp được gọi là vi sinh vật nguyên dưỡng.
2. Chất ức chế sự sinh trưởng
- Sinh trưởng của vi sinh vật có thể bị ức chế bởi nhiều loại hoá chất tự nhiên cũng như nhân tạo, con người đã lợi dụng các hoá chất này để bảo quản thực phẩm cũng như các vật phẩm khác và để phòng trừ các vi sinh vật gây bệnh.
- Một số chất diệt khuẩn thường gặp như các halogen: flo, clo, brom, iod; các chất oxy hoá: perocid, ozon, formalin…
II. CÁC YẾU TỐ VẬT LÍ
Ảnh hưởngỨng dụng
Nhiệt độTốc độ phản ứng sinh hóa trong tế bào Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt chia 4 nhóm: VSV ưu lạnh, VSV ưu ẩm, VSV ưa nhiệt, VSV ưa siêu nhiệtThanh trùng (nhiệt độ cao), kìm hãm sinh trưởng của VSV (nhiệt độ thấp)
Độ ẩmHàm lượng nước quyết định độ ẩm mà nước là dung môi của các chất khoáng, là yếu tố hóa học tham gia vào các quá trình thủy phân các chấtNước dùng khống chế sự sinh trưởng của từng nhóm sinh vật
Độ pHẢnh hưởng tính thấm của màng, hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP. Dựa vào độ Ph của môi trường, chia thành 3 nhóm: VSV ưa axit, VSV ưa kiềm, VSV ưa pH trung tínhTạo điều kiện nuôi cấy thích hợp
Ánh sángVi khuẩn quang hợp cần năng lượng ánh sáng để quang hợp. ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động ánh sáng…Bức xạ ánh sáng dùng tiêu diệt hoặc ức chế VSV
Áp suất thẩm thấuẢnh hưởng đến sự phân chia của vi khuẩnBảo quản thực phẩm


BÀI 29 - CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT​

I. Khái niệm virut
- Virut là dạng sống chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanomet).
- Sống ký sinh nội bào bắt buộc.
- Có cấu tạo rất đơn giản, hệ gen chỉ chứa một loại axit nucleic (ADN hoặc ARN) bao bọc bởi phân tử protein.
II. Cấu tạo virut
1. Virut trần

- Lõi axit nucleic (AND hoặc ARN)
- Vỏ protein (capsit) Nucleocapsit
2. Virut có vỏ ngoài
- Lõi axit nucleic (AND hoặc ARN)
- Vỏ protein (capsit)
- Vỏ ngoài (lớp lipit kép và protein)
Trên vỏ ngoài có gai glycôprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên, giúp virut bám trên bề mặt tế bào vật chủ.
III. Hình thái
Virut chưa cấu tạo tế bào nên gọi là hạt virut hay virion.

Dạng cấu trúcĐặc điểmĐại diện
XoắnCapsôme sắp sếp theo chiều xoắn của axit nuclêic-Virut sởi
-VR đốm thuốc lá
KhốiCapsôme sắp sếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều.-Virut bại liệt
-HIV.
Hỗn hợpĐầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắnPhagơ T2
Vai trò của lõi: Axit nucleic qui định đặc điểm của virut.

BÀI 30. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ​

I. Chu trình nhân lên của virut.
1. Hấp phụ
- Có sự liên kết đặc hiệu giữa gai glicoprotein hoặc protein bề mặt của virut với thụ thể bề mặt của tế bào chủ.
2. Xâm nhập
- Đối với phagơ thì chỉ có phần lõi được tuồn vào trong, còn vỏ ở bên ngoài.
- Đối với virut động vật đưa cả nuclêôcapsit vào sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic.
3. Sinh tổng hợp
- Sử dụng các nguyên liệu và enzim của vật chủ để sinh tổng hợp các thành phần của virut (trừ 1 số virut có enzim riêng tham gia vào sinh tổng hợp).
4. Lắp ráp
- Lắp axit nuclêic và prôtêin vỏ lại với nhau tạo thành virut hoàn chỉnh.
5. Phóng thích
- Virut phá vỡ tế bào và phóng thích ra ngoài.
- Nếu virut không làm tan tế bào gọi là virut ôn hoà
- Nếu virut làm tan tế bào gọi là virut độc.
II. HIV/ AIDS
1. Khái niệm

- HIV: Human (mmunodeficiency Virus): Virut gây suy giảm miễn dịch ở người.
- AIDS: (Aquired Immuno Dficiency Syndrome) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
- HIV tấn công vào Limpho bào T4 làm suy giảm hệ thống miễn dịch.
- Các VSV cơ hội lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch mà tấn công. Bệnh do chúng gây ra gọi là bệnh cơ hội.
2. Các con đường lây truyền HIV
Qua đường máu.
- Qua đường tình dục.
- Mẹ truyền sang con.
3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh
- Giai đoạn sơ nhiễm: (cửa sổ)
- Giai đoạn không triệu chứng.
- Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.
4. Cách phòng ngừa
- Hiểu biết về HIV/ AIDS.
- Sống lành mạnh.
- Loại trừ tệ nạn xã hội.
- Vệ sinh y tế.
 
Top Bottom