Ngoại ngữ Rewrite these sentences

Viet Hung 99

Học sinh tiến bộ
Thành viên
4 Tháng sáu 2013
107
265
171
22
$\textbf{Quảng Trị}$
Quảng Trị

Vi Nguyen

Học sinh tiến bộ
Thành viên
26 Tháng tư 2017
760
900
179
21
Bình Định
THPT Chuyên Chu Văn An
chưa chắc đâu bạn
But for +N: nếu ko ,Clause(đk loại 2 và loại 3)
she was successful because of her father's encouragement
---But for her father's encouragement, she would have been successful
nếu đáp án là B thì chắc dựa vào nghĩa hay tình huống đó
 
  • Like
Reactions: Snowball fan ken

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
đáp án A và B đều đc, tùy vào ngữ cảnh xem đó là câu ĐK loại 2 hay 3
 

Vi Nguyen

Học sinh tiến bộ
Thành viên
26 Tháng tư 2017
760
900
179
21
Bình Định
THPT Chuyên Chu Văn An
cậu cũng nghĩ vậy đúng ko nhưng đáp án là B đây
 
  • Like
Reactions: Chou Chou

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
ừ, nếu đáp án là B thì đó là câu ĐK loại 2
 

khuattuanmeo

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng một 2014
1,190
1,091
299
24
Hà Nội
But for the hold-up, we ______ here in time
A.would have been
B.could be
C.had been
D.must have been
__________________________________________________________________________________________________________________________________
How to use "But for"?

used for saying that something would have happened if something else or someone had not prevented it
- Lee would certainly have been included in the team, but for his recent injury.
- But for your timely warning, we would have been unaware of the danger.


__________________________________________________________________________________________________________________________________
15 CẤU TRÚC DÙNG NHƯ CÂU ĐIỀU KIỆN. CÁC EM PHẢI CHÚ Ý ĐỂ KHÔNG ĐỂ MẤT ĐIỂM NHÉ
1. “ Unless”: trừ khi = “if…not”
- If he does not get up early, he will be late for school.
Unless he gets up early, he will be late for school
- “ Unless” dùng để thay thế cho “If + not” trong mệnh đề phụ

2. “When”: khi
- If you like reading books, you will learn many useful things in life
When you like reading books, you will learn many useful things in life
- “ When” dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ

3. “ Suppose” / “Supposing”: giả sử
- Suppose he is right, his wife will be wrong
Supposing he hates you, what will you do?
- “ Suppose” / “Supposing”: dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ. (Thường hay thay thế trong câu ĐK loại 2 hơn)

4. “ Provided that”: miễn là
- We accepted your job application form provided that you have good qualifications
- “ Provided that” / “ Providing that” dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ

5. “ Assuming: giả sử
- Assuming they have a lot of money, they will invest the capital in business
- “ Assuming” dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ

6. “Without”: không có = “if…not”
- If my friend doesn’t help me, I can not complete my Math homework
Without my friend’s help, I can not complete my Math homework “
Without” dùng để thay thế cho “If + not” trong mệnh đề phụ. Nhưng sau nó ta dùng 1 cụm từ chứ không dùng 1 mệnh đề

7. “On condition that”: với điều kiện là
- She will help you on condition that you are kind to her
- “ on condition that ” dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ

8. “Câu mệnh lệnh + and”
- If you learn English, you will become a good English teacher some day
Learn English and you will become a good English teacher some day
- “ Câu mệnh lệnh + and” dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ.

9. “So long as” = “as long as”: hễ mà, chừng nào mà
- She will return home and live happily with him so long as he stops drinking wine
- “ so long as” dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ.

10. “In case”: trong trường hợp
- In case I forget, please remind me of that
- “ In case” dùng để thay thế cho “If ” trong mệnh đề phụ.

11. “Even if”: thậm chí, nếu như
Even if we had been invited to the party , we could not have come because we were very busy
- “ Even if” dùng mang tính chất nhấn mạnh hơn “if”

12. “As if, as though”: như thể là
- He looked as if he had run 15 miles
She dressed as though it was winter even in the summer
- Chỉ dùng trong câu ĐK loại 2 và 3 thay thế cho “if”, nếu V là “to be” thì chia bình thường như QK đơn, không dùng hết “were”

13. “But for”: nếu không vì, nếu không có
- If she hadn’t assisted me, I should not have completed my plans
But for her assistance, I should not have completed my plans
- “ But for” dùng để thay thế cho “If+ not” trong mệnh đề phụ. Nhưng sau nó ta dùng 1 cụm từ chứ không dùng 1 mệnh đề

14. “If only”: Ước gì
- If only out teacher comes to see us now
If only he will take my advice, I will be very happy
If only she were at home
If only he had worked harder, he could have passed the last matriculation
- Dùng với thì HTĐ hoặc TLĐ để diễn tả sự hy vọng
Dùng với thì QKĐ để chỉ 1 điều ước không xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Dùng với thì QKHT để diễn tả 1 điều ước ko xảy ra ở QK

15. “Otherwise”: nếu không
- If he is not at home before 11p.m, he will be locked out
He must be at home before 11p.m; otherwise he will be locked out
Her director paid her good salary; otherwise she wouldn’t work longer
If her director didn’t pay her good salary, she wouldn’t work longer
- “ Otherwise” dùng để thay thế cho “If + not” trong mệnh đề phụ. Tuy nhiên nó lại đứng trước MĐ chính, MĐ phụ bỏ “if “và “not” đi
Nếu mệnh đề phụ chỉ có V là “to be” thì ta phải thêm vào trước nó V khuyết thiếu mang nghĩa sao cho phù hợp với câu ở MĐ phụ đó
Trước “otherwise” là dấu chấm phẩy chứ ko phải là dấu phẩy như bình thường

 

Vi Nguyen

Học sinh tiến bộ
Thành viên
26 Tháng tư 2017
760
900
179
21
Bình Định
THPT Chuyên Chu Văn An
đáp án là A nhé
tra google rồi
 
Top Bottom