Phương pháp tăng giảm khối lượng

H

hocmai.hoahoc

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Nguyên tắc:
Nguyên tắc của phương pháp là xem khi chuyển từ chất A thành chất B (có thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian) thì khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam? thường tính theo 1 mol) và dựa vào khối lượng thay đổi, ta dễ dàng tính được số mol chất đã tham gia phản ứng hoặc ngược lại. Ví dụ với bài tập cho kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi dung dịch muối dưới dạng tự do:
- Khối lượng kim loại tăng = mB (bám) - mA (tan).
- Khối lượng kim loại giảm = mA (tan) - mB (bám).
Bài tập:
Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hoá trị (I) và một muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. 26,0 gam. B. 28,0 gam. C. 26,8 gam. D. 28,6 gam.
 
L

lalaheosua

Cứ 1 mol muối cacbonat tạo thành 1 mol muối clorua cho nên khối lượng muối khan tăng (71-60) = 11 gam, mà
= nCO2= nmuối cacbonat = 0,2 mol.
=> khối lượng muối khan tăng sau phản ứng là 0,2*11 = 2,2 gam.
Vậy tổng khối lượng muối khan thu được là 23,8 + 2,2 = 26 gam.
 
C

cobemongmo95

Giúp mình bài này với:
Một bình cầu dung tích 448 mL được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hoá, sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03 gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau phản ứng là
A. 9,375 % B. 10,375 % C. 8,375 % D.11,375 %
 
H

hoa_heo

Thể tích bình không đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa.
Cứ 1 mol oxi được thay bằng 1mol ozon khối lượng tăng 16g
Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số mL ozon (đktc) là 0,03*24000/16 = 42 ( mL)
%O3 =42*100%/448 = 9,375%
 
K

koizinzin

Help meeee

Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch D, cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngoài không khí đến khối lượng không đổi nữa, thấy khối lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 46,4 g và 48 g B. 48,4 g và 46 g
C. 64,4 g và 76,2 g D. 76,2 g và 64,4 g
 
S

sieuquay2012

Fe3O4 + 8HCl =>2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
FeCl2 + 2NaOH =>Fe(OH)2 + 2NaOH
FeCl3 + 3NaOH =>Fe(OH)3 + 3NaOH
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O =>4Fe(OH)3
2Fe(OH)3=> Fe2O3 + 3H2O
Nhận xét: Ta thấy Fe3O4 có thể viết dạng Fe2O3.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu được gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Để ngoài không khí Fe(OH)2 => Fe(OH)3
1 mol Fe(OH)2 =>1 mol Fe(OH)3 thêm 1 mol OH khối lượng tăng lên 17 g
0,2 mol ………...........… 0,2 mol ………………...…………………………............... 3,4 g
nFeO=nFe2O3=nFe(OH)2= 0,2 mol
0,2 mol Fe3O4 =>0,3 mol Fe2O3
a = 232.0,2 = 46,4 g, b = 160.0,3 = 48 g
 
Last edited by a moderator:
C

cobemongmo95

Các bạn ơi, phương pháp tăng giảm khối lượng có áp dụng trong hóa hữu cơ không? Lấy ví dụ cho mình nhé. Thanks
 
S

sieuquay2012

Phương pháp tăng giảm khối lượng áp dụng trong hóa hữu cơ khá nhiều, ví dụ nè:
Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOOH. B. CH3COOH.
C. CH nối ba C - COOH. D. CH3CH2COOH.
 
S

sieuquay2012

Quên mất, bạn thử giải nhé, đáp án: CH2=CHCOOH................................................................
 
C

cobemongmo95

uhm, hehe bài của bạn mình thấy trong đề thi năm 2007
Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.
2RCOOH + CaCO3 => (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
Cứ 2 mol axit phản ứng tạo muối thì khối lượng tăng (40-2) = 38 gam.
.....x mol axit .................................................. ........... (7,28- 5,76) = 1,52 gam.
=> x = 0,08 mol M(RCOOH)=72 => R = 27
=>Axit X: CH2=CHCOOH.
 
L

lalaheosua

Các bài tập áp dụng tăng giảm khối lượng

Bài 1: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu.
A. 60 gam. B. 70 gam. C. 80 gam. D. 90 gam.
Bài 2: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau.
A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Fe.
 
K

khuongtuyen94

Phương pháp tăng giảm kl

Câu 2.gọi ct của kl cần tìm là M.ta có
M+CuSO4=>MSO4 + Cu
M+Pb(NO3)2=>M(NO3)2+Pb
Do số mol của 2 muối là như nhau nên đặt là x.theo gt ta có hệ:
Mx-64x=5.10^-4a(với a là kl của kl ban đầu)
207x-Mx=0,071a
nhân cả 2 vế của pt 1 với 142 ta được : 142Mx-9088x=0,071a.kh với pt t2 nên suy ra M=65 .vậy kl cần tìm là Zn.:D
 
Top Bottom