Hóa 11 PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO

Tâm Hoàng

Cựu Cố vấn Hóa
Thành viên
25 Tháng mười 2018
1,560
1,681
251
27
Quảng Bình
Đại học Sư phạm Huế
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chào các bạn!
Dưới đây mình xin giới thiệu với các bạn phương pháp đường chéo trong giải toán hóa học.
Hy vọng sẽ có ích cho các bạn trong học tập
I. ƯU NHƯỢC ĐỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP
Đây là phương pháp có nhiều ưu điểm, giúp tăng tốc độ tính toán, và là 1 công cụ bổ trợ rất đắc lực cho phương pháp trung bình.
– Phương pháp đường chéo có thể áp dụng tốt cho nhiều trường hợp, nhiều dạng bài tập, đặc biệt là dạng bài pha chế dung dịch và tính thành phần hỗn hợp.
– Thường sử dụng kết hợp giữa đường chéo với phương pháp trung bình và phương pháp bảo toàn nguyên tố. Với hỗn hợp phức tạp có thể sử dụng kết hợp nhiều đường chéo.
– Trong đa số trường hợp không cần thiết phải viết sơ đồ dường chéo nhằm rút ngắn thời gian làm bài.
– Nhược điểm của phương pháp này là không áp dụng được cho những bài toán trong đó có xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau, không áp dụng được với trường hợp tính toán pH.
II. CÁC BƯỚC GIẢI
– Xác định trị số cần tìm từ đề bài
– Chuyển các số liệu sang dạng đại lượng % khối lượng
– Xây dựng đường chéo => Kết quả bài toán.
III. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Dạng toán tính hàm lượng đồng vị
Ví dụ 1:Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. Brom có hai đồng vị bền 79Br và 81Br .
Thành phần % số nguyên tử của 81Br là :
A. 54,5% B. 55,4% C. 45,5% D. 44,6%
Giải:
Áp dụng phương pháp đường chéo
49485843_948367618885124_42290455609606144_n.png

Ví dụ 2: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần % khối lượng của 63Cu trong CuSO4 là (cho S = 32, O = 16)
A. 39,83% B. 11% C. 73% D. 28,83%
Giải:
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
48416884_364358627448893_1548772667295793152_n.png

Dạng 2: Tính tỉ lệ thành phần hỗn hợp khí qua tỉ khối
Ví dụ 1: Một hỗn hợp gồm O2 , O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18. Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là
A. 15%. B. 25%. C. 35% . D. 45%.
Giải:
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
48420964_272991470242074_8852464029881335808_n.png

Đáp án B
Dạng 3: Tính toán trong pha chế dung dịch
Khi sử dụng sơ đồ đường chéo cho bài toán pha chế dung dịch cần chú ý:
- Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%
- Dung môi coi như dung dịch có C = 0%
- Khối lượng riêng của H2O là d = 1g/ml.

Ví dụ 1: Thể tích dung dịch HCl 10M và thể tích H2O cần dùng để pha thành 400ml dung dịch 2M lần lượt là
A. 20ml và 380ml B. 40ml và 360ml
C. 80ml và 320ml D. 100ml và 300ml
Giải:
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
48419174_585744928516937_5124834391532503040_n.png

Đáp án C
Ví dụ 2: Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% thu được 60
gam dung dịch 20% . Giá trị của m1, m2 tương ứng là :
A. 10 gam và 50 gam B. 45 gam và 15 gam
C. 40 gam và 20 gam D. 35 gam và 25 gam
Giải:

Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
49135484_227229314863678_4124553035328258048_n.png

Đáp án C
Dạng 4: Tính tỉ lệ các chất trong hỗn hợp 2 chất hữu cơ.
Ví d1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, thu được 0,9 mol CO2 và 1,4 mol H2O. Thành phần % về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 25% và 75% B. 20% và 80%
C. 40% và 60% D. 15% và 85%
Giải: Vì nCO2 < nH2O nên hidrocacbon đã cho là ankan
n hidrocacbon = nH2O - nCO2 = 0,5 mol
Số Ctb = 0,9/0,5 = 1,8
Áp dụng qui tắc đường chéo ta có:
48423043_991185637744099_5500548080363110400_n.png

=> Đáp án B
Dạng 5: Tính tỉ lệ các chất trong hỗn hợp 2 chất vô cơ.
Ví d1 : Hoà tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu
được 448ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là
A. 50%. B. 55% C. 60%. D. 65%.
Giải:

48894834_351705632294811_7884570373516165120_n.png

=> Đáp án C
Dạng 6: Tính thành phần hỗn hợp muối trong phản ứng giữa đơn bazơ với đa axit.
Ví d1: Thêm 250ml dung dịch NaOH 2M vào 200ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là:
A. 14,2 gam Na2HPO4; 32,8 gam Na3PO4
B. 28,4 gam Na2HPO4; 16,4 gam Na3PO4
C. 12 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4
D. 24 gam NaH2PO4; 14,2 gam Na2HPO4
Giải:

Xét n = [tex]\frac{OH^{-}}{H^{+}}[/tex] = 5/3
Ta có: [tex]1\leq n\leq 2[/tex]
Tạo ra hỗn hợp 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
48930711_215448929381933_295217519143157760_n.png

mNaH2PO4 = 0,1.120 = 12 gam ; mNa2HPO4 =0,2.142 = 28,4 gam
=> Đáp án C
 

Link <3

Học sinh chăm học
Thành viên
15 Tháng sáu 2018
645
325
91
20
Nghệ An
AS1
Chào các bạn!
Dưới đây mình xin giới thiệu với các bạn phương pháp đường chéo trong giải toán hóa học.
Hy vọng sẽ có ích cho các bạn trong học tập
I. ƯU NHƯỢC ĐỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP
Đây là phương pháp có nhiều ưu điểm, giúp tăng tốc độ tính toán, và là 1 công cụ bổ trợ rất đắc lực cho phương pháp trung bình.
– Phương pháp đường chéo có thể áp dụng tốt cho nhiều trường hợp, nhiều dạng bài tập, đặc biệt là dạng bài pha chế dung dịch và tính thành phần hỗn hợp.
– Thường sử dụng kết hợp giữa đường chéo với phương pháp trung bình và phương pháp bảo toàn nguyên tố. Với hỗn hợp phức tạp có thể sử dụng kết hợp nhiều đường chéo.
– Trong đa số trường hợp không cần thiết phải viết sơ đồ dường chéo nhằm rút ngắn thời gian làm bài.
– Nhược điểm của phương pháp này là không áp dụng được cho những bài toán trong đó có xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau, không áp dụng được với trường hợp tính toán pH.
II. CÁC BƯỚC GIẢI
– Xác định trị số cần tìm từ đề bài
– Chuyển các số liệu sang dạng đại lượng % khối lượng
– Xây dựng đường chéo => Kết quả bài toán.
III. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Dạng toán tính hàm lượng đồng vị
Ví dụ 1:Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. Brom có hai đồng vị bền 79Br và 81Br .
Thành phần % số nguyên tử của 81Br là :
A. 54,5% B. 55,4% C. 45,5% D. 44,6%
Giải:
Áp dụng phương pháp đường chéo
49485843_948367618885124_42290455609606144_n.png

Ví dụ 2: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần % khối lượng của 63Cu trong CuSO4 là (cho S = 32, O = 16)
A. 39,83% B. 11% C. 73% D. 28,83%
Giải:
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
48416884_364358627448893_1548772667295793152_n.png

Dạng 2: Tính tỉ lệ thành phần hỗn hợp khí qua tỉ khối
Ví dụ 1: Một hỗn hợp gồm O2 , O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18. Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là
A. 15%. B. 25%. C. 35% . D. 45%.
Giải:
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
48420964_272991470242074_8852464029881335808_n.png

Đáp án B
Dạng 3: Tính toán trong pha chế dung dịch
Khi sử dụng sơ đồ đường chéo cho bài toán pha chế dung dịch cần chú ý:
- Chất rắn coi như dung dịch có C = 100%
- Dung môi coi như dung dịch có C = 0%
- Khối lượng riêng của H2O là d = 1g/ml.

Ví dụ 1: Thể tích dung dịch HCl 10M và thể tích H2O cần dùng để pha thành 400ml dung dịch 2M lần lượt là
A. 20ml và 380ml B. 40ml và 360ml
C. 80ml và 320ml D. 100ml và 300ml
Giải:
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
48419174_585744928516937_5124834391532503040_n.png

Đáp án C
Ví dụ 2: Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% thu được 60
gam dung dịch 20% . Giá trị của m1, m2 tương ứng là :
A. 10 gam và 50 gam B. 45 gam và 15 gam
C. 40 gam và 20 gam D. 35 gam và 25 gam
Giải:

Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
49135484_227229314863678_4124553035328258048_n.png

Đáp án C
Dạng 4: Tính tỉ lệ các chất trong hỗn hợp 2 chất hữu cơ.
Ví d1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, thu được 0,9 mol CO2 và 1,4 mol H2O. Thành phần % về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 25% và 75% B. 20% và 80%
C. 40% và 60% D. 15% và 85%
Giải: Vì nCO2 < nH2O nên hidrocacbon đã cho là ankan
n hidrocacbon = nH2O - nCO2 = 0,5 mol
Số Ctb = 0,9/0,5 = 1,8
Áp dụng qui tắc đường chéo ta có:
48423043_991185637744099_5500548080363110400_n.png

=> Đáp án B
Dạng 5: Tính tỉ lệ các chất trong hỗn hợp 2 chất vô cơ.
Ví d1 : Hoà tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu
được 448ml khí CO2 (đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là
A. 50%. B. 55% C. 60%. D. 65%.
Giải:

48894834_351705632294811_7884570373516165120_n.png

=> Đáp án C
Dạng 6: Tính thành phần hỗn hợp muối trong phản ứng giữa đơn bazơ với đa axit.
Ví d1: Thêm 250ml dung dịch NaOH 2M vào 200ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là:
A. 14,2 gam Na2HPO4; 32,8 gam Na3PO4
B. 28,4 gam Na2HPO4; 16,4 gam Na3PO4
C. 12 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4
D. 24 gam NaH2PO4; 14,2 gam Na2HPO4
Giải:

Xét n = [tex]\frac{OH^{-}}{H^{+}}[/tex] = 5/3
Ta có: [tex]1\leq n\leq 2[/tex]
Tạo ra hỗn hợp 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
48930711_215448929381933_295217519143157760_n.png

mNaH2PO4 = 0,1.120 = 12 gam ; mNa2HPO4 =0,2.142 = 28,4 gam
=> Đáp án C
Bạn có thể giải thích về pp đường chéo ko ..theo kiểu nó từ đâu ra ....???
 

Tâm Hoàng

Cựu Cố vấn Hóa
Thành viên
25 Tháng mười 2018
1,560
1,681
251
27
Quảng Bình
Đại học Sư phạm Huế
Bạn có thể giải thích về pp đường chéo ko ..theo kiểu nó từ đâu ra ....???
Theo mình thì nó dựa vào giá trị trung bình và tỉ lệ thức để tạo ra phương pháp này (mình không dám chắc)
Ví dụ: Bài toán khi cho KL + HNO3 thu được hỗn hợp khí cho hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có M tb = 38
upload_2019-3-14_20-50-50.png
=> nNO/ nNO2 = 1/1
Nếu giải theo kiểu đại số Bt thì Mtb = mhh/nhh = (30.nNO + 46.nNO2)/(nNO + nNO2) = 38
=> 30nNO + 46.nNO2 = 38nNO + 38.nNO2
=> nNO= nNO2
 
  • Like
Reactions: Isla Chemistry
Top Bottom