Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
I. Lý thuyết
a) Bảo toàn khối lượng theo phản ứng
Định luật bảo toàn khối lượng ( ĐLBTKL ) : "Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm"
Ta có phản ứng : [imath]A+B \rarr C+D[/imath]
Áp dụng ĐLBTKL ta có : [imath]m_A+m_B=m_C+m_D[/imath]
b) Bảo toàn khối lượng nguyên tố
Khối lượng của một hợp chất bằng tổng khối lượng các ion có trong chất đó, hoặc bằng tổng khối lượng các nguyên tố trong chất đó
Ví dụ: Khối lượng muối [imath]=m_{KL}+m[/imath]( gốc axit )
Cụ thể [imath]m_{CuSO_4}=m_{Cu}+m_{SO_4}=m_{Cu}+m_S+m_O[/imath]
II. Bài tập ví dụ:
Ví dụ 1: Hòa tan 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ
A. 15,47%
B. 13,97%
C. 14%
D. 4,04%
Giải:
[imath]2K+H_2O \rarr 2KOH+H_2[/imath][imath]n_K=0,1 mol[/imath]
Bảo toàn nguyên tố [imath]\rarr n_{KOH}=0,1 mol[/imath]
Theo phương trình : [imath]n_{H_2}=0,05 mol[/imath]
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng dung dịch [imath]=m_K+m_{H_2O}-m_{H_2}=40g[/imath]
[imath]\rarr C[/imath] %[imath]=\frac{0,1.56}{40}=14[/imath] %
Ví dụ 2: Khử hoàn toàn 6,64 gam hỗn hợp A gồm [imath]Fe, FeO, Fe_3O_4, Fe_2O_3[/imath] cần dùng 2,24 lit [imath]CO[/imath]. Khối lượng Fe thu được là:
Giải
[imath]n_{CO}=0,1 mol \rarr n_O=0,1 mol[/imath]Bảo toàn khối lượng [imath]\rarr m_A=m_{Fe}+m_O=6,64 \rarr \sum m_{Fe}=6,64-0,1.16=5,04g[/imath]
III. Bài tập vận dụng:
1. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng dung dịch [imath]H_2SO_4[/imath] loãng, thu được 1,344 lit [imath]H_2[/imath] và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52g
B. 10,27g
C. 8,98 g
D. 7,25g
2. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm [imath]Fe_2O_3, MgO, ZnO[/imath] trong 500 ml axit [imath]H_2SO_4[/imath] 0,1M ( vừa đủ ). Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:
A. 6,81 gam
B. 4,81 gam
C. 3,81 gam
D. 5,81 g