Câu 16: Gọi nồng độ của AgNO3 và Cu(NO3)2 là x
Chất rắn Y gồm ba kim loại=>Fe còn dư, Al đã phản ứng hết
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
nFe dư = nH2 = 0,07/2 = 0,035 mol
Áp dụng định luật bảo toàn electron: 2nCu2+ + nAg+ = 3nAl3+ + 2nFe2+
<=>0,3a = 0,03*3 + (0,05-0,035)*2 => x = 0,4
Câu 19: nhh B = 0,64 mol, MB = 38 g/mol => nNO = nNO2 = 0,32 mol.
Áp dụng ĐLBT e: 15nFeS+ nFe3O4 = nNO2 + 3nNO =1,28 mol.
=> nFeS2=nFe3O4 = 0,08 => m= 28,16 gam.
Khi phản ứng vừa đủ thì NO3- chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa:
nNO3- =nNO+ nNO2 = 0,64 mol => CM, HNO3 = 0,64/0,5 = 0,32 M.
Câu 21: Số mol Al nhường bằng số mol e hỗn hợp nhường nên ta có:
3nAl = 3nNO = >nNO = 0,03 mol=> VNO = 0,672
Câu 29:
nO trong oxit A phản ứng = nCO2 = nCaCO3 = 0,046 mol
=>mA = mB + mO trong oxit A phản ứng = 4,784 + 0,046*16 = 5,52 gam
Gọi số mol FeO và Fe2O3 lần lượt là x, y ta có: x+ y = 0,04 (1) và 72x + 160y = 5,52(2)
Giải hệ tìm được: x =0,01, y = 0,03
%mFeO trong A = 72*0,01/5,52*100 = 13,03%
Câu 33: nhh khí = 0,3mol, =>nNO = 0,2 mol, nNO2 = 0,1 mol
Gọi số mol Al và Cu lần lượt là x, y ta có: 27x+ 64y =15,5 (1)
Áp dụng ĐLBT e ta có: 3x + 2y = 3nNO + nNO = 0,7 (2) => x =0,1, y= 0,2
= > Thành phần % khối lượng muối nitrat đồng và nhôm trong hỗn hợp lần lượt là 63,84% ; 36,16%.
Câu 35: nCu = 0,03 mol, nNO3- = 0,02 mol, nH+ = 0,06 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- ==>3Cu2+ + 2NO + 4H2O
0,0225<—0,06------->0,015------>0,0225 mol
mY = mCu2+ + mNO3- dư + mSO42- = 0,0225*64 + 0,005*62 = 96*0,02 =3,67 g
Câu 38: Ta có : nFe = nCu = 0,1 mol
Gọi số mol của N2O4 là x => nNO = 2x
Áp dụng ĐLBT e ta có: 3nFe + 2nCu = 3nNO + 2nN2O4
<=>3.2x +2x = 0,5 = > x = 0,0625 mol
=> V = 0,0625.3.22,4 = 4,2 l.