1.Liệt kê các oxit thường gặp tác dụng với HCl,H2SO4, HNO3,H2O
2.Bài tập
2.1. Cho các oxit sau: K2O,MgO,Fe2O3,P2O5,N2O5,CaO,SO3,Al2O3. Viết phương trình hóa học khi cho tác dụng với:
+tác dụng với HCl
+tác dụng với H2SO4
+tác dụng với HNO3
+tác dụng với H2O
2.2.Nêu phương pháp nhận biết 3 chất bột mất nhãn sau:
+CaO,MgO,K2O
+SiO2,MgO,BaO
+P2O5,CaO,CuO
1. CaO, Na2O, K2O, BaO
2.1
+ chất td vs HCl : K2O, MgO, Fe2O3, CaO, Al2O3
K2O + 2HCl -> 2KCl + H2O
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
+ chất td vs H2SO4 : như các chất td vs HCl
K2O + H2SO4 -> K2SO4 + H2O
MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
+ chất td vs H2O: CaO, K2O, P2O5, N2O5, SO3
CaO + H2O -> Ca(OH)2
K2O + H2O -> 2KOH
P2O5 +3 H2O -> 2H3PO4
N2O5 + H2O -> 2HNO3
SO3 + H2O -> H2SO4
2.2
+ CaO , K2O,MgO
- Td vs nước dư : MgO không tan
CaO, K2O tan trong nước => dd mới: Ca(OH)2 và KOH
- Cho từng dd mới td vs CO2
=> dd nào làm CO2 vẩn đục => chất ban đầu là CaO
Còn lại K2O
+ SiO2, BaO, MgO
- Td vs nước : chất nào tan => BaO
Không tan: SiO2 , MgO
- Cho 2 chất còn lại td vs HCl
=> chất nào tan là MgO, không tan là SiO2
+ P2O5, CaO, CuO
- Td vs nước : không tan là CuO
Tan : P2O5 , CaO => tạo thành 2 dd mới : H3PO4, Ca(OH)2
- Cho quỳ tím vào 2 dd mới
=> quỳ tím hóa đỏ : H3PO4 -> chất ban đầu P2O5
Quỳ tím xanh Ca(OH)2 -> chất ban đầu CaO