Hóa 9 [ÔN THI VÀO 10 THPT CHUYÊN] Độ bền nhiệt của một số muối

Isla Chemistry

Cựu Trợ lí Admin | Cựu Kiểm soát viên
Thành viên
3 Tháng mười hai 2018
2,272
3,910
541
23
Hà Nội
Hà Nội
$\color{Red}{\fbox{ハノイ建築大学}}$
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

ĐỘ BỀN NHIỆT CỦA MỘT SỐ MUỐI
-------------
MUỐI CACBONAT
* Muối cacbonat của Li,Na,K khi đun nóng chúng nóng chảy mà chưa phân hủy
VD: Na2CO3 nóng chảy ở 853°C, đến hơn 1000°C mới phân hủy thành Na2O và CO2, K2CO3 nóng chảy ở nhiệt độ 894°C, đến 1200°C mới phân hủy thành K2O và CO2.
* Những muối cacbonat khác phân hủy giải phóng CO2 khi đun nóng.
VD:
CaCO3 -> CaO + CO2 (900-1200°C)
PbCO3 -> PbO + CO2 (>315°C)
MgCO3 -> MgO + CO2 (350-650°C)

MUỐI SUNFAT
Các muối sunfat của Na,K,Ca,Mg,Ba bền với nhiệt, chúng không phân hủy ở nhiệt độ 1000°C. Các muối sunfat khác phân hủy ở nhiệt độ thấp hơn biến thành oxit kim loại và SO3 (hoặc SO2 và O2)

VD:
Fe2(SO4)3 -> Fe2O3 + 3SO3 (500-700°C)
2CuSO4 -> 2CuO + 2SO2 + O2 (653-720°C)

MUỐI NITRAT
* Nitrat của những kim loại hoạt động đứng trước Mg trong dãy hoạt động hóa học,khi đun nóng phân hủy thành muối nitrit và oxi.
VD:
2KNO3 -> 2KNO2 + O2
* Nitrat của những kim loại từ Mg -> Cu, khi đun nóng bị phân hủy thành oxit, NO2 và O2
VD:
2Pb(NO3)2 -> 2PbO + 4NO2 + O2
* Nitrat của những kim loại hoạt động kém hơn đồng,khi đun nóng bị phân hủy đến kim loại.
VD:
Hg(NO3)2 -> Hg + 2NO2 + O2

KALICLORAT
KClO3, còn có tên gọi là muối Bectole, là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước, đun nóng chảy không bị phân hủy(tnc=357°C). Khi đun nóng đến gần 400°C, kali clorat KClO3 bị phân hủy thành peclorat và clorua:
4KClO3 -> 3KClO4 + KCl​
Ở nhiệt độ cao hơn nữa (550-620°C), kali peclorat phân hủy thành kali clorua và oxi, nên phản ứng phân hủy của kali clorat ở nhiệt độ cao được viết như sau:
2KClO3 -> 2KCl + 3O2 (*)
Khi có MnO2 làm xúc tác, phản ứng (*) xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn (150-300°C). Chính vì vậy, người ta thường nhiệt phân KClO3 (có MnO2 xúc tác) để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

KALI PEMANGANAT
Là chất rắn màu tím đỏ (gần như đen), tan vừa phải trong nước (độ tan là 6,36g/100g H2O ở 20°C). Bị phân hủy khi đun nóng, ở nhiệt độ 200-240°C bị phân hủy theo PTHH:
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2​
Phản ứng này xảy ra trong quá trình điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (K2MnO4 sinh ra gọi là kali manganat, là chất rắn màu lục thẫm).
KMnO4 là chất oxi hóa mạnh trong dung dịch, bị khử trong môi trường axit mạnh thành hợp chất chứa Mn hóa trị II, VD:
2KMnO4 + 16HCl -> 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
(Phản ứng này xảy ra trong quá trình điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm).




 
Top Bottom