H
hudsonsoft


Tổng hợp một số câu hỏi and đáp án, giúp ích cho mí bạn đây
Câu 1: Đặc điểm chung của VSV
- Kích thước vô cùng nhỏ bé, cấu tạo rất đơn giản
- Có khả năng sinh trường, phát triển cực kỳ nhanh
+ Tế bào nhỏ -> diện tích bề mặt lớn à có lợi cho sự vận chuyển các chất dinh dưỡng à sinh trường nhanh hơn .
- Có khả năng hấp thụ nhiều, chuyến hóa nhanh, sinh tổng hợp mạnh mẽ các chất có hoạt tính sinh học
+ Tế bảo nhỏ -> tỉ lệ S/V lớn à bề mặt trao đổi chất lớn -> sự trao đổi chất với môi trường hiệu quá hơn
+ VD: 1cm3 vi khuẩn có S =6m2 ; 1 kg nấm men phân giải được 1000kg đường/ngày có nghãi là trong 1h có thể phân giải lượng thức ăn gấp 110 lần khối lượng cơ thể …
- Phân bố rộng rãi nhờ khả năng thích ứng với nhiều điều kiện khác nhau của môi trường
VD: Bào tử nhiều vi khuẩn chịu được 10% AgCl trong 2 h, trong phênol 5%/15 ngày
- Dễ phát sinh biến dị:
+ Vi sinh vật là những cơ thể đơn bào, kích thước nhỏ, sinh sản nhanh, số lượng nhiều, tiếp xúc trực tiếp ới môi trường sống -> rất dễ dàng phát sinh biến dị
+ Tần số biến dị ở vi sinh vật là 10-5 – 10-10
+ Biến dị thường gặp là đột biến gen
-> Chỉ sau một thời gian tương đối ngắn đã có thể tạo ra 1 số lượng rất lớn các cá thể mang biến dị ở các thế hệ sau
-.Đa dạng về chủng loại
+ ĐV có 1,5 triệu loài, TV có 0,5 triệu loài, VSV có 100 000 loài (1/10 con số thực trong tư nhiên)
+ Trong ruột người có 100 - 400 loại VSV, chiếm 1/3 khối lượng phân khô của người. Hàng năm bổ sung thêm 1500 loài mới.
Câu 2: VSV có vai trò như thế nào trong tự nhiên, trong nghiêm cứu di truyền và trong đời sống con người
Trong tự nhiên
- Có lợi:
+ Vi sinh vật là mắt xích quan trọng trong các chu trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tự nhiên
+ Tham gia vào việc gìn giữ tính bền vững của hệ sinh thái và bảo vể môi trường
- Có hại :
+ Gây bệnh cho người ĐV, TV
+ VSV là nguyên nhân gây hư hỏng thực phẩm
Trong nghiêm cứu di truyền
Là đối tượng lí tưởng trong công nghệ di truyền, công nghệ sinh học…
Trong đời sống con người
- Sản xuất sinh khối, và các chất có hoạt tính sinh học
+ Sản xuất aa
+ Sản xuất chất xúc tác sinh học ( các enzim ngoại bào : amilaza, prôteaza..)
+ Sản xuất gôm sinh học:
+ Sản xuất chất kháng sinh
- Được sử dụng trong ngành công nghiệp lên men, nhiều sản phẩm lên men VSV đã đựoc sản xuất lớn ở qui mô công nghiệp
- Bảo vệ môi trường: VSV tham gia tích cực vào quá trình phân giải các phế thải nông nghiệp, phế thải công nghiệp, rác sinh hoạt …
- Trong sản xuất nông nghiệp :
+ Được sử dụng làm phân bón, thuốc trừ sâu vi sinh và các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi
+ Tham gia vào quá trình tạo mùn, quá trình phân giải xác hữu cơ thành dạng đơn giản dùng làm thức ăn cho cây trồng
- Có vai trò quan trọng trọng ngành năng lượng: Các VSV chuyển hóa chất hữu cơ thành cồn, gas …