- 6 Tháng chín 2017
- 1,593
- 3,820
- 544
- Hải Dương
- THPT Tứ Kỳ.


Cùng ôn lại một số kiến thức về biện pháp tu từ nhé!
A, NHẮC LẠI KIẾN THỨC:
I, SO SÁNH:
* Đặc điểm: Đối chiếu sự vật, hiện tượng A với hiện tượng B và dùng B để hiển A.
* Nhận biết: Như, la, tựa như, bằng...
* Tác dụng:
- Tăng tính gợi hình.
- Tăng giá trị biểu cảm cho diễn đạt.
* Ví dụ:
Cầu cong như chiếc lược ngà.
- Nhận diện: Câu thơ sử dụng phép so sánh. So sánh chiếc cầu giống như là chiếc lược ngà.
- Hiệu quả:
+ Tăng tính gợi hình: người đọc hình dung cụ thể dáng của cây cầu mềm mại, duyên dáng, trữ tình.
+ Giá trị biểu cảm: Khẳng định dự quý giá của cây cầu, từ đó thấy được tình cảm yêu mến của tác giả.
II, NHÂN HÓA:
* Đặc điểm: Cách dùng từ ngữ vốn để miêu tả hoạt động, tính chất của con người để miêu tả sự vật.
* Tác dụng: Làm cho sự vật, sự việc hiện lên gần gũi, sống động, có hồn.
* Ví dụ:' Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi.
- Nhân diện: Nhân hóa con đò có đặc điểm như con người. Đó là lười biếng.
- Hiệu quả: Làm cho hình ảnh con đò hiện lên thật gần gũi, sống động và cụ thể hệt như con người vậy. Phép nhân hóa còn tô đậm không gian một chiều quê yên bình, vắng lặng.
III, ẨN DỤ:
* Đặc điểm: Thực chất là so sánh ngầm, dùng sự vật B để gọi sự vật A (A ẩn).
* Tác dụng: Tăng tính hàm súc cho lời diễn đạt, tăng tính giá trị tạo hình, biểu cảm.
* Các loại ẩn dụ:
* Đặc điểm: Lấy từ chỉ sự vật B để gọi thay cho sự vật A, dựa trên mối quan hệ đi đôi, gần gũi giữa chúng trong thực tế.
* Tác dụng: Cũng giống Ẩn dụ. Tăng tính hàm súc cho lời diễn đạt, tăng tính giá trị tạo hình, biểu cảm.
* Các loại hoán dụ:
[TBODY]
[/TBODY]B, BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Nhận diện và phân tích hiệu của của các phép tu từ, từ vựng trong các ngữ liệu sau:
A, NHẮC LẠI KIẾN THỨC:
I, SO SÁNH:
* Đặc điểm: Đối chiếu sự vật, hiện tượng A với hiện tượng B và dùng B để hiển A.
* Nhận biết: Như, la, tựa như, bằng...
* Tác dụng:
- Tăng tính gợi hình.
- Tăng giá trị biểu cảm cho diễn đạt.
* Ví dụ:
Cầu cong như chiếc lược ngà.
- Nhận diện: Câu thơ sử dụng phép so sánh. So sánh chiếc cầu giống như là chiếc lược ngà.
- Hiệu quả:
+ Tăng tính gợi hình: người đọc hình dung cụ thể dáng của cây cầu mềm mại, duyên dáng, trữ tình.
+ Giá trị biểu cảm: Khẳng định dự quý giá của cây cầu, từ đó thấy được tình cảm yêu mến của tác giả.
II, NHÂN HÓA:
* Đặc điểm: Cách dùng từ ngữ vốn để miêu tả hoạt động, tính chất của con người để miêu tả sự vật.
* Tác dụng: Làm cho sự vật, sự việc hiện lên gần gũi, sống động, có hồn.
* Ví dụ:' Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi.
- Nhân diện: Nhân hóa con đò có đặc điểm như con người. Đó là lười biếng.
- Hiệu quả: Làm cho hình ảnh con đò hiện lên thật gần gũi, sống động và cụ thể hệt như con người vậy. Phép nhân hóa còn tô đậm không gian một chiều quê yên bình, vắng lặng.
III, ẨN DỤ:
* Đặc điểm: Thực chất là so sánh ngầm, dùng sự vật B để gọi sự vật A (A ẩn).
* Tác dụng: Tăng tính hàm súc cho lời diễn đạt, tăng tính giá trị tạo hình, biểu cảm.
* Các loại ẩn dụ:
- Ẩn dụ hình tượng. Ví dụ: Người cha mái tóc bạc/ Đốt lửa cho anh nằm.
- Ẩn dụ cách thức. Ví dụ: Về thăm quê Bác làng sen/ Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. -) Chỉ hàng râm bụt đỏ rực-) sức sống mạnh mẽ-) thể hiện cái tình cảm với quê hương Bác.
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: dùng từ chỉ cảm giác này để miêu tả cảm giác khác. Ví dụ: Từng giọt long lanh rơi/ Tôi đưa tay tôi hứng.
* Đặc điểm: Lấy từ chỉ sự vật B để gọi thay cho sự vật A, dựa trên mối quan hệ đi đôi, gần gũi giữa chúng trong thực tế.
* Tác dụng: Cũng giống Ẩn dụ. Tăng tính hàm súc cho lời diễn đạt, tăng tính giá trị tạo hình, biểu cảm.
* Các loại hoán dụ:
- Lấy bộ phận chỉ toàn thể.
- Lấy vật chứa gọi vật bị chứa.
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi tên sự vật.
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
Ẩn Dụ | Hoán Dụ | |
Giống | Đều lấy sự vật, hiện tượng này gọi tên sự vật, hiện tượng khác | |
Khác | Cơ chết hoạt động của AAD là dựa trên sự vật, hiện tượng tương đồng giữa B và A về một phương diện nào đó và có chuyển trường nghĩa của từ. | Còn cơ chế hoạt động của HD là dựa trên sự liên tưởng tương cận(gần gũi của hai sự vật, hiện tượng) |
Nhận diện và phân tích hiệu của của các phép tu từ, từ vựng trong các ngữ liệu sau:
- Những hòn đảo long lanh như ngọc dát.
- Giấy đỏ buồn không thắm/ Mực đọng trong nghiên sầu.
- Trên trời mây trắng như bông/ Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây/ Hỡi cô má đỏ hây hây/ Đội bông như thể đội mây về nhà.
- Chồng ta áo rách ta thương/ Chồng người áo gấm sông hương mặc người.
- Người thương ơi cho em hắn một điều/ Dẫu mà mai quán chiều lều cũng ưng.
Last edited by a moderator: