Ngoại ngữ Những từ phát âm giống nhau trong tiếng anh

Bong Bóng Xà Phòng

Cựu Mod Hóa|Cựu CN CLB Hóa học vui
Thành viên
18 Tháng mười hai 2017
3,707
8,659
834
Hưng Yên
Nope
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Know, no

– Know /nəʊ/ (động từ): Biết. Để có kiến thức hay sự hiểu biết về một cái gì đó. Ví dụ:
I know that girl, her name is Laura. – (Tôi biết cô gái ấy, tên cô ta là Laura.)
– No /nəʊ/: Không, một sự phủ định hoặc cái gì đó là không đúng sự thật. ví dụ:
Do you have any questions? – No, I don’t – (Bạn có câu hỏi nào không? – Không. Tôi không có.)
2. Cell, sell

– Cell /sel/ (danh từ): Một tế bào, một phòng giam nhỏ trong nhà tù hoặc sở cảnh sát.. Ví dụ:
What are the cell theory. – (Theo lý thuyết, tế bào là gì?.)
– Sell /sel/ (verb) Bán hàng. Để trao đổi một sản phẩm hay dịch vụ bằng tiền. Ví dụ:
Excuse me, do you sell noodles? – (Xin lỗi bạn có bán mì không?)
3. Hour, our

– Hour /aʊər/ (danh từ): Giờ. Một khoảng thời gian đó kéo dài 60 phút. Ví dụ:
I spent 2 hours to do my homework. – (Tôi mất 2 giờ đề làm bài tập về nha.)
– Our /aʊər/ (đại từ): Của chúng tôi, của chúng ta. Đây là hình thức đại từ sở hữu của “we”. Ví dụ:
This is our house. – (Đây là nhà của chúng ta)
4. Ate, eight

– Ate /eɪt, et/ (động từ): Ăn. Đây là thì quá khứ của động từ “eat”. Ví dụ:
Who ate all the cake? – (Ai đã ăn cái bánh rồi?)
– Eight /eɪt/ (danh từ): Số 8. Ví dụ:
I have a brother. He is eight years old . – (Tôi có một em trai, cậu ấy 8 tuổi rồi.)
5. Buy, by, bye

Buy /baɪ/ (động từ): Mua.
I want to buy a cake – Tôi muốn mua một cái bánh.
By /baɪ/ (giới từ): Bởi.. Nó thường được sử dụng để có nghĩa là “bên cạnh” hay “gần” khi mô tả một vị trí. Nó cũng có thể chỉ ra người đã tạo ra một cái gì đó, hoặc dùng trong thể bị động
I go to work by bus – Tôi đi làm bằng xe buýt.
Bye /baɪ/ (cảm thán): Đây là một dạng rút ngắn của “goodbye”.
Bye, Linda, see you later. – Tạm biệt Linda, hẹn gặp bạn sau.
6. Eye, I

Eye /aɪ/ (danh từ): Mắt. Là một bộ phận của cơ thể dùng để nhìn
She has got beautiful blue eyes. – Cô ấy có đôi mắt xanh thật đẹp
I /aɪ/(đại từ): Tôi.
I live in Hanoi – Tôi sống ở Hà Nội.
7. Fairy, ferry

Fairy /ˈfeəri/ (danh từ): Nàng tiên. Một sinh vật thần thoại thường có phép thuật.
I saw a fairy in my dream. – Tôi đã nhìn thấy một nàng tiên trong giấc mơ.
Ferry /ˈferi/ (danh từ): Phà. Là một chiếc thuyền có thể chở người và phương tiện trên mặt nước. Nó được sử dụng cho khoảng cách xa hay những nơi có không có cầu.
Look! It has a ferry on the lake. – Nhìn kìa, trên hồ có một chiếc thuyền.
8. Flour, flower

Flour /flaʊər/ (danh từ): Bột mỳ. Đây là thành phần chính trong bánh mì.
Rice flour can make bread – Bột gạo có thể làm bánh mì
Flower /flaʊər/ (danh từ): Hoa. Là một bộ phận của cây, thường có màu sắc sặc sỡ và dùng để trang trí.
My mother grows sun flowers in front of the house. – mẹ tôi trồng những bông hoa hướng dương trước nhà.
9. For, four

For /fɔːr/ (giới từ): Cho. Giới từ này thường được dùng để chỉ một người nhận được một cái gì đó, hay để chỉ một mục đích.
I have a present for you. – Tôi có một món quà cho bạn
Four /fɔːr/(danh từ): Số 4.
There are four people in my family – Nhà tôi có 4 người.
10. Hear, Here

Hear /hɪər/ (động từ): Nghe. Đây là hành động mà bạn làm với đôi tai của bạn.
I can’t hear your voice – tôi không thể nghe thấy tiếng của bạn.
Here /hɪər/(trạng từ): “Ở đây” chỉ ra nơi bạn đang ở bất cứ lúc nào.
What are you doing here – Bạn đang làm gì ở đây?
11. Knight, night

Knight /naɪt/ (danh từ): Hiệp sĩ. Một người đàn ông được một vinh dự đặc biệt (hoặc cấp bậc) của một vị vua hoặc nữ hoàng.
My brother is drawing a knight riding on a horse. – Em trai tôi đang vẽ một người hiệp sĩ đang cưỡi ngựa.
Night /naɪt/ (danh từ): Đêm. Khoảng thời gian khi trời tối và hầu hết mọi người đi ngủ.
I didn’t get any sleep last night. – Đêm qua tôi không ngủ được tí nào cả.
12. Mail, male

Mail /meɪl/ (động từ hay danh từ): Là một danh từ, nó chỉ một lá thư và tin nhắn gửi đi qua ứng dụng Email. Khi là động từ, có nghĩa là để gửi một cái gì đó với ai đó.
Send me the report by mail – Hãy gửi cho tôi báo cáo bằng thư điện tử.
Male /meɪl/ (tính từ hoặc danh từ): Danh từ nghĩa là con trai, đàn ông, giống đực. Còn tính từ dùng để chỉ sự nam tính.
He’s hanging out with his male friends. – Anh ấy đã đi chơi cùng đám bạn con trai của anh ấy.
13. Meat, meet

Meat /miːt/ (danh từ): Thịt. thịt ăn được từ một con vật.
She is Cutting the meat into small pieces. – Cô ấy đang cắt thịt thành từng miếng nhỏ.
Meet /miːt/ (động từ): Gặp gỡ.
I’ve always wanted to meet a movie star. – Tôi luôn mong được gặp gỡ ngôi sao điện ảnh.
14. Right, write

Right /raɪt/ (tính từ): Đúng, đồng nghĩa với ” correct”. Hoặc bên phải, ngược lại của “left”.
We know that we’re right. – Chúng tôi biết rằng chúng tôi đúng.
Write /raɪt/ (động từ): Viết.
He wants to write a novel. – Anh ấy muốn viết một cuốn tiểu thuyết.
15. Son, sun

Son /sʌn/ (danh từ): Con trai. Dùng để nói về đứa con trai của bố mẹ.
His son is very smart. – Con trai anh ấy rất thông minh.
Sun /sʌn/ (danh từ): Mặt trời.
The sun rises in the East – mặt trời mọc hướng đông
16. Wait, weight

Wait /weɪt/ (verb): Chờ đợi. Điều này có nghĩa là ở lại một nơi hoặc một cái gì đó để dự đoán.
Can you wait some minutes? – Bạn có thể chờ vài phút được không?
Weight /weɪt/ (danh từ): Trọng lượng.
I need to lose a bit of weight. – tôi phải giảm một chút cân nặng
17. Hi và High

Hi /haɪ/ xin chào. Từ dùng để chào hỏi.
Hi. Nice to meet you – Xin chào, rất vui được gặp bạn
High /haɪ/ (tính từ): cao. Khoảng cách xa từ dưới lên trên.
shoes with high heels – Đôi giày có gót cao.
 

Thái Vĩnh Đạt

Học sinh chăm học
Thành viên
6 Tháng tám 2017
592
263
134
19
Phú Yên
THCS Huỳnh Thúc Kháng
Mình bổ sung nhé
18)Die và dye
Die(v): chết
Dye(v,n): nhuộm ,thuốc nhuộm
vd: Did you know you can die from using Chinese hair dye?
19)one và won
One: số một
won(v)(dạng quá khứ của win):thắng
vd:I won one thousand dong today in Vietlot
20)affect và effect
affect: (v)ảnh hưởng đến
effect: (n)kết quả, tác dụng
vd:Will alcohol affact the effects
of the medicine?
21)road và rode
road: (n)con đường
rode(v)(dạng QK của ride):chạy(xe máy,xe đạp)
vd:I rode my bike down a narrow dirt road
22)be và bee
be: (v) là, thì, trở thành
bee(n): con ong
vd: If you could be a bee, were you be happy?
23)blue và blew
blue(adj): màu xanh nước biển
blew(v)(dạng QK của blow) : thổi
vd:I blew a big blue bubble
24)pair và pear
pair: (n) đôi, cặp
pear(n): quả lê
vd: Wo
uld you care to share these pairs of pears?
25)Would và wood
Would(v)(dạng QK của will):sẽ
Wood: ( n) gỗ
vd: A woodchuck would chuck as much wood as a woodchuck could chuck if a woodchuck could chuck wood
26)knot và not
Knot: (n) nút dây
not: không
vd:That's not a knot
27)so và sew
so (liên từ) như thế, như vậy
sew(v): may
vd:Have you ever seen someone sew so beautifully?
28)Where và wear
Where: ở đâu
wear: (v) đeo, mặc, đội

Vd:Where do you think I should wear my new hat?
29)Heal và heel
Heal: (v) lành lại
Heel: (n) gót chân
VD: Is my heel ever going to heal?
30)to, too và two
To (giới từ): cho, đến, với
Two: số hai
too:cũng, quá
Vd: I'm talking to two girlfriends, who are too cute
31)There, their và they're
There: (trạng từ) ở đó
Their(a): của họ
Their're:dạng viết tắt của they are
Vd: There are some problems with their son that they're unable to fix
32)piece và peace
Piece: (n) miếng
Peace(n):hòa bình, sự yên lặng
Vd: I'm at peace with cold beer and a piece of pizza
33)hole và whole
Hole(n) :cái lỗ
Whole(a): toàn bộ
Vd: This whole shirt is full of holes
34)poor và pour
Poor: (adj) nghèo, tội nghiệp, kém
pour: (v)rót, đổ
Vd: You poor thing. Let me poor you some whiskey
 
Top Bottom