- 6 Tháng bảy 2015
- 6,549
- 13,982
- 1,304
- Quảng Nam
- Vi vu tứ phương
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Đã để mọi người chờ đợi lâu, hôm nay mình chính thức triển khai topic 1: Thư viện câu hỏi trắc nghiệm tiếng anh
Như đã giới thiệu từ trước, đây là topic mở rộng từ "Ngân hàng bài tập trắc nghiệm ngữ pháp". Và những câu hỏi trong topic này được trích từ đề thi thử 2017 và 2018 mới nhất của các tỉnh, các trường chuyên nổi tiếng trên toàn quốc. Do đó, sẽ có những câu hỏi ở mức độ nhận biết đến vận dụng phù hợp cho mọi lứa học sinh. Ngoài ra, nếu bạn nào có biết một chút hay là đã thông thạo về tiếng anh thì nên chọn topic này. Vì càng cọ xát nhiều, luyện tập nhiều, các bạn sẽ trở nên "lão luyện" hơn bao giờ hết. Đặc biệt trong quá trình, các bạn có thể trao đổi, thảo luận và được giải đáp những thắc mắc về các kiến thức liên quan nữa ^^
Trước khi đi vào bài tập chính thức, mình muốn nhắc qua về một mảng là nghĩa của cụm phrasal verb mà khi học các bạn rất hay nhầm lẫn và để mất điểm số một cách rất đáng tiếc. Có bạn nào biết look through không nhỉ? Và có bạn nào để ý rằng khi đảo thứ tự look through sth và look sth through thì cụm sẽ trở thành hai cụm hoàn toàn khác nghĩa nhau hay không?
+ look sth through: đọc kĩ, xem lần lượt, đọc thấu đến bản chất, v.v
Ví dụ: I've looked a report through: Tôi đọc rất kĩ bản báo cáo
+ look through sth: đọc lướt qua, đọc rất nhanh, v.v
Ví dụ: I've looked through a report: Tôi đọc lướt bản báo cáo
Các bạn thấy đấy, khi học tiếng anh, nhất là đối với phrasal verb thì luôn có sự biến đổi linh hoạt. Có những lúc đảo trật tự sth/ sb ra trước hoặc sth/sb ra sau thì nghĩa của cụm có thể thay đổi hoặc vẫn giữ nguyên. Do vậy, để có thể học tốt môn tiếng anh, các bạn cần phải có 1 cuốn sổ tay để ghi chép những mảng kiến thức, những cụm từ dễ nhầm lẫn. Nhưng đó chỉ là điều kiện cần mà thôi. Điều quan trọng mấu chốt đó là các bạn cần phải luyện tập, luyện tập thật nhiều để có thể đạt được kết quả cao nhất !!
Hì, khi luyện tập, các bạn cũng cần phương pháp để làm tốt các câu hỏi, đặc biệt là đối với các dạng câu hỏi trắc nghiệm ngữ pháp. Dựa theo kinh nghiệm 12 năm cắp sách đến trường thì mình nghĩ là nên như thế này:
- Đọc kĩ yêu cầu của đề bài, cần tìm từ đồng nghĩa hay trái nghĩa hoặc cần xác định lỗi sai hay không, v.v
- Đọc kĩ câu hỏi của đề bài và từng đáp án
- Phân tích về đáp án trước, xem có thể loại được đáp án nhiễu sai nào ngay hay không
- Dựa vào kiến thức để có thể đưa ra lựa chọn đúng nhất
- (Ở nhà) Nếu như chưa thể làm ngay thì đánh dấu để lại, tra cứu sách vở, ghi chép kiến thức cần thiết rồi làm tiếp
- (Trong phòng thi) Nếu chưa thể làm được thì hãy đọc kĩ lại đề và đáp án một lần nữa, xem xét ngữ cảnh, ngữ nghĩa, v.v, phán đoán và chọn. Tuyệt đối không được để trống đáp án trong bất kì trường hợp nào !!!
Đó là một số điều mà mình cần lưu ý, bây giờ chúng ta tiến vào luyện bài tập ngữ pháp thôi Tất cả các bài tập tự luyện này đều sẽ đáp án chi tiết hết nên các bạn cứ yên tâm nhé
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: If you knew he was ill, why ______ you ______ to see him?
A. didn’t / come
B. wouldn’t / come
C. should/come
D. would/come
Question 2: They ______ tired now because they ______ in the garden since 8 o’clock.
A. are/ worked
B. were/were working
C. are/have been working
D. were/worked
Question 3: I enjoy______ busy. I don’t like it when there is nothing______.
A. being/to do
B. to be/doing
C. to be/to do
D. being/doing
Question 4: Women no longer have to do hard work nowadays as they used to, ______?
A. are they
B. aren’t they
C. do they
D. don’t they
Question 5: You______ Tom yesterday. He’s been on business for a week now.
A. mustn’t have seen
B. could not have seen
C. may have not seen
D. can’t have seen
Question 6: He was the last man______ the ship.
A. who leave
B. to leave
C. leaving
D. left
Question 7: No one can predict the future exactly. Things may happen______.
A. expectation
B. expected
C. expectedly
D. unexpectedly
Question 8: I must tell you about my______ when I first arrived in London.
A. incidents
B. happenings
C. experiences
D. events
Question 9: The local people were not very friendly towards us, in fact there was a distinctly ______ atmosphere.
A. hostile
B. offensive
C. rude
D. abrupt
Question 10: We have bought some______.
A. German lovely old glasses
B. German old lovely glasses
C. lovely old German glasses
D. old lovely German glasses
Các thành viên của nhóm 1:
@Ngố Ngây Ngô @phuongdaitt1 @samsam0444 @hoangnga2709 @ka1412 @Một Nửa Của Sự Thật @Diệp Ngọc Tuyên @Asuna Yuuki @Mộc Hạ @Vũ Lan Anh @Bùi Thị Diệu Linh @Tư Âm Diệp Ẩn @ngochuyen_74 @Choyz @Hien123456789Vd.com @LiLi Nguyễn @Nhok Ko tên @Hà Chi0503 @Hồ Nhi
P/s: Hôm nay mình gặp chút trục trặc kĩ thuật, vì thế chỉ khởi tạo được topic 1 dành cho nhóm 1 trước. Mong các thành viên của các nhóm khác thông cảm. Mình sẽ cố gắng điều chỉnh sớm
Như đã giới thiệu từ trước, đây là topic mở rộng từ "Ngân hàng bài tập trắc nghiệm ngữ pháp". Và những câu hỏi trong topic này được trích từ đề thi thử 2017 và 2018 mới nhất của các tỉnh, các trường chuyên nổi tiếng trên toàn quốc. Do đó, sẽ có những câu hỏi ở mức độ nhận biết đến vận dụng phù hợp cho mọi lứa học sinh. Ngoài ra, nếu bạn nào có biết một chút hay là đã thông thạo về tiếng anh thì nên chọn topic này. Vì càng cọ xát nhiều, luyện tập nhiều, các bạn sẽ trở nên "lão luyện" hơn bao giờ hết. Đặc biệt trong quá trình, các bạn có thể trao đổi, thảo luận và được giải đáp những thắc mắc về các kiến thức liên quan nữa ^^
Trước khi đi vào bài tập chính thức, mình muốn nhắc qua về một mảng là nghĩa của cụm phrasal verb mà khi học các bạn rất hay nhầm lẫn và để mất điểm số một cách rất đáng tiếc. Có bạn nào biết look through không nhỉ? Và có bạn nào để ý rằng khi đảo thứ tự look through sth và look sth through thì cụm sẽ trở thành hai cụm hoàn toàn khác nghĩa nhau hay không?
+ look sth through: đọc kĩ, xem lần lượt, đọc thấu đến bản chất, v.v
Ví dụ: I've looked a report through: Tôi đọc rất kĩ bản báo cáo
+ look through sth: đọc lướt qua, đọc rất nhanh, v.v
Ví dụ: I've looked through a report: Tôi đọc lướt bản báo cáo
Các bạn thấy đấy, khi học tiếng anh, nhất là đối với phrasal verb thì luôn có sự biến đổi linh hoạt. Có những lúc đảo trật tự sth/ sb ra trước hoặc sth/sb ra sau thì nghĩa của cụm có thể thay đổi hoặc vẫn giữ nguyên. Do vậy, để có thể học tốt môn tiếng anh, các bạn cần phải có 1 cuốn sổ tay để ghi chép những mảng kiến thức, những cụm từ dễ nhầm lẫn. Nhưng đó chỉ là điều kiện cần mà thôi. Điều quan trọng mấu chốt đó là các bạn cần phải luyện tập, luyện tập thật nhiều để có thể đạt được kết quả cao nhất !!
Hì, khi luyện tập, các bạn cũng cần phương pháp để làm tốt các câu hỏi, đặc biệt là đối với các dạng câu hỏi trắc nghiệm ngữ pháp. Dựa theo kinh nghiệm 12 năm cắp sách đến trường thì mình nghĩ là nên như thế này:
- Đọc kĩ yêu cầu của đề bài, cần tìm từ đồng nghĩa hay trái nghĩa hoặc cần xác định lỗi sai hay không, v.v
- Đọc kĩ câu hỏi của đề bài và từng đáp án
- Phân tích về đáp án trước, xem có thể loại được đáp án nhiễu sai nào ngay hay không
- Dựa vào kiến thức để có thể đưa ra lựa chọn đúng nhất
- (Ở nhà) Nếu như chưa thể làm ngay thì đánh dấu để lại, tra cứu sách vở, ghi chép kiến thức cần thiết rồi làm tiếp
- (Trong phòng thi) Nếu chưa thể làm được thì hãy đọc kĩ lại đề và đáp án một lần nữa, xem xét ngữ cảnh, ngữ nghĩa, v.v, phán đoán và chọn. Tuyệt đối không được để trống đáp án trong bất kì trường hợp nào !!!
Đó là một số điều mà mình cần lưu ý, bây giờ chúng ta tiến vào luyện bài tập ngữ pháp thôi Tất cả các bài tập tự luyện này đều sẽ đáp án chi tiết hết nên các bạn cứ yên tâm nhé
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1: If you knew he was ill, why ______ you ______ to see him?
A. didn’t / come
B. wouldn’t / come
C. should/come
D. would/come
Question 2: They ______ tired now because they ______ in the garden since 8 o’clock.
A. are/ worked
B. were/were working
C. are/have been working
D. were/worked
Question 3: I enjoy______ busy. I don’t like it when there is nothing______.
A. being/to do
B. to be/doing
C. to be/to do
D. being/doing
Question 4: Women no longer have to do hard work nowadays as they used to, ______?
A. are they
B. aren’t they
C. do they
D. don’t they
Question 5: You______ Tom yesterday. He’s been on business for a week now.
A. mustn’t have seen
B. could not have seen
C. may have not seen
D. can’t have seen
Question 6: He was the last man______ the ship.
A. who leave
B. to leave
C. leaving
D. left
Question 7: No one can predict the future exactly. Things may happen______.
A. expectation
B. expected
C. expectedly
D. unexpectedly
Question 8: I must tell you about my______ when I first arrived in London.
A. incidents
B. happenings
C. experiences
D. events
Question 9: The local people were not very friendly towards us, in fact there was a distinctly ______ atmosphere.
A. hostile
B. offensive
C. rude
D. abrupt
Question 10: We have bought some______.
A. German lovely old glasses
B. German old lovely glasses
C. lovely old German glasses
D. old lovely German glasses
Các thành viên của nhóm 1:
@Ngố Ngây Ngô @phuongdaitt1 @samsam0444 @hoangnga2709 @ka1412 @Một Nửa Của Sự Thật @Diệp Ngọc Tuyên @Asuna Yuuki @Mộc Hạ @Vũ Lan Anh @Bùi Thị Diệu Linh @Tư Âm Diệp Ẩn @ngochuyen_74 @Choyz @Hien123456789Vd.com @LiLi Nguyễn @Nhok Ko tên @Hà Chi0503 @Hồ Nhi
P/s: Hôm nay mình gặp chút trục trặc kĩ thuật, vì thế chỉ khởi tạo được topic 1 dành cho nhóm 1 trước. Mong các thành viên của các nhóm khác thông cảm. Mình sẽ cố gắng điều chỉnh sớm
Last edited: