Một vài bài tập hoá khá "dị"

P

phamminhkhoi

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Truớc khi làm: lưu ý mỗi bài làm không quá 3' và không quá 6 dòng

Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hoá nâu trong không khí.
1. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Bài 2:Cho m gam bột sắt ra ngoài không khí sau một thời gian người ta thu được 12 gam hỗn hợp B gồm Fe; FeO; Fe2O3; Fe3O4. Hoà tan hỗn hợp này bằng dung dịch HNO3 người ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí NO (đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
Bài 3: Một hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị n không đổi có khối lượng 14,44 gam. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl thu được 4,256 lít khí H2. Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 thu được 3,584 lít khí NO.
1. Xác định kim loại R và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2. Cho 7,22 gam A tác dụng với 200ml dung dịch B chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 16,24 gam chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,344 lít H2. Tính nồng độ mol/l của Cu(NO­3)2 và AgNO­3 trong B; (các thể tích đo ở đktc, phản ứng xảy ra hoàn toàn).
Bài 4: Nung M gam bột sắt trong không khí sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và N2O (ở đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20,334.
1. Tính giá trị của M
2. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa C. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D. Tính khối lượng của D.
Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 24,3 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25 và dung dịch B không chứa NH4NO3. Tính thể tích mỗi khí thoát ra ở đktc)
Bài 6: Cho 200 ml dung dịch HNO3 tác dụng với 5 gam hỗn hợp Zn và Al. Phản ứng giải phóng ra 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Hỗn hợp khí đó có tỷ khối hơi so với H2 là 16,75. Sau khi kết thúc phản ứng đem lọc, thu được 2,013 gam kim loại. Hỏi sau khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan? Tính nồng độ dung dịch HNO3 trong dung dịch ban đầu.
Bài 7: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam kim loại A vừa đủ vào Z ml dung dịch HNO3 0,6M được dung dịch B có chứa A (NO3)3 đồng thời tạo ra 672 ml hỗn hợp khí N2O và N2 có tỷ khối hơi so với O2 là 1,125.
1. Xác định kim loại A và tính giá trị của Z
2. Cho vào dung dịch B 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng song lọc lấy kết tủa, rửa sạch, đun nóng đến khối lượng khô
ng đổi được một chất rắn. Tính khối lượng của một chất rắn đó. Các V đo ở đktc

Bài 8:Hoà tan 33,75 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng , dư thu được 16,8 lít khí X(đktc) gồm hai khí không màu hoá nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 17.8.
a. Kim loại đó là:
A.Cu. B. Zn.
C. Fe. D. Al.
b. Nếu dùng dung dịch HNO3 2M và lấy dư 25% thì thể tích dung dịch cần lấy là
A. 3,15 lít B. 3,00 lit
C. 3,35 lít D. 3.45 lít
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít khi NO và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là
A.77,1 gam B.71,7 gam
C. 17,7 gam D. 53,1 gam
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A.6,81 gam B.4,81 gam
C. 3,81 gam D. 4.81 gam
 
G

giotbuonkhongten

Bài 8:Hoà tan 33,75 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng , dư thu được 16,8 lít khí đktc) gồm hai khí không màu hoá nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 17.8.
a. Kim loại đó là:
A.Cu. B. Zn.
C. Fe. D. Al.b. Nếu dùng dung dịch HNO3 2M và lấy dư 25% thì thể tích dung dịch cần lấy là
A. 3,15 lít B. 3,00 litC. 3,35 lít D. 3.45 lít
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít khi NO và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là
A.77,1 gam B.71,7 gamC. 17,7 gam D. 53,1 gam
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1 M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A.6,81 gam B.4,81 gam
C. 3,81 gam D. 4.81 gam
Làm mấy câu TN trước đã.
 
C

cuphuc13

Bài 3: Một hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hoá trị n không đổi có khối lượng 14,44 gam. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Hoà tan hết phần 1 trong dung dịch HCl thu được 4,256 lít khí H2. Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 thu được 3,584 lít khí NO.
1. Xác định kim loại R và thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
2. Cho 7,22 gam A tác dụng với 200ml dung dịch B chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 16,24 gam chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,344 lít H2. Tính nồng độ mol/l của Cu(NO­3)2 và AgNO­3 trong B; (các thể tích đo ở đktc, phản ứng xảy ra hoàn toàn).

thử 1 câu coi :
1.
gọi số mol Fe = x mol
R = y mol
Fe ---> H2
x------>x
R -----> n/2 H2
y------->y.n/2
x + ny/2 = 0,19 (1)
56x + R.ny/2 = 7,22 (2)
Hoà tan hết phần 2 trong dung dịch HNO3 thu được 3,584 lít khí NO.
--> Fe - 3e
x 3x
--->R - ne
y ny
3x + ny = 0,16.3
ny = 0,48 - 3x

vậy thế vào (1) có : (0,48 - 3x)/2 + x = 0,19
-----------------------> 0,24 - 1,5x + x = 0,19
------------------------> x = 0.1 mol
Vậy thế tiếp vào 2 ta có : 56x + R.ny/2 = 7,22 (2)
ny = 0,48- 3x = 0,18 ==> 5,6 + R.0,09 = 7,22 ----> R = 18 ( Kim loại nào đây ox....)

Sai chỗ nào đây MOD ui!!!!!!!!!!!! ox.....

% Fe = 38,9%
%R = 61,1 %

Câu 1 chưa ra thì sao làm sang câu 2 được oxx kiểu gì đây chưa gặp kim loại nào thế này!!!!! Có sai đề hok zay......... :D
 
Last edited by a moderator:
C

cuphuc13

Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 24,3 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỷ khối hơi so với H2 là 20,25 và dung dịch B không chứa NH4NO3. Tính thể tích mỗi khí thoát ra ở đktc)

n N20 = 3n NO
Al - 3e
0,9 ->0,9.3
2N+5 + 8e ----> 2N+1
x
N+5 + 3e -----> N+2
y
8x + 3y = 2,7
x = 3y

x = 0,3 mol ----> V N20 = 0,3.22,4 = 6,72 l
y = 0.9 mol------> V NO = 0,9.22,4 = 20,16 l

hok bik đúng hok
Bây giờ chắc đúng
 
Last edited by a moderator:
P

phamminhkhoi

@ cuphuc 13: sai rồi bạn ạ

Từ N+5 xuống 2N+1 phải nhận thêm 8e ;)

Câu 3: Sao bik R tan trong HCl thế bạn hỡi;)

Vậy là còn các câu từ 1-> 8

Các bạn làm xong mình sẽ pót típ
 
L

lamanhnt

Truớc khi làm: lưu ý mỗi bài làm không quá 3' và không quá 6 dòng

\
Bài 2:Cho m gam bột sắt ra ngoài không khí sau một thời gian người ta thu được 12 gam hỗn hợp B gồm Fe; FeO; Fe2O3; Fe3O4. Hoà tan hỗn hợp này bằng dung dịch HNO3 người ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí NO (đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
Ta có hệ:
[tex]\left\{ \begin{array}{12} 56x+16y = 12 \\ 3x - 2y =0,1 \end{array} \right.[/tex]
\Rightarrow x=0,16, y=0,19\RightarrowmFe=8,96g
 
C

cuphuc13

Bài 6: Cho 200 ml dung dịch HNO3 tác dụng với 5 gam hỗn hợp Zn và Al. Phản ứng giải phóng ra 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Hỗn hợp khí đó có tỷ khối hơi so với H2 là 16,75. Sau khi kết thúc phản ứng đem lọc, thu được 2,013 gam kim loại. Hỏi sau khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan? Tính nồng độ dung dịch HNO3 trong dung dịch ban đầu.

ta dễ dàng tính được số nNO = 0,03 và n N20 = 0,01 MOL
m Kl pu = 5 -2,013 = 2,987g
Vậy m Muối = mKL + 62.n e nhận = 2,987 + 62.(0,03.3 + 0,01.8) = 13,527 g

n NO3 - = n e nhận = 0,03.3 + 0,01.8 = 0,17 mol
----> n HNO3 = 0,17 mol ---> CM = 0,17/0,2 = 0,85 M


Hok bik sai hay đúng nữa !!! anh ui cho kết quả đi...
 
Last edited by a moderator:
G

giotbuonkhongten

Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hoá nâu trong không khí.
1. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
3. Khi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
Đặt x là số mol NO, y là số mol N2O (M trung bình = 37) ta có:
x + y = 0,07, 30x + 44y = 2,59 => x = y = 0,035
27a + 24b = 4,431, 3a + 2b = 0,385 --> a= 0,021, b = 0,161 => %Al = 12,8%, %Mg = 87,2%
nH+ = 0,035. 14 = 0,49(mol)
m muối = 4,431 + 62.0,385 = 28,301(g)
Bài 4: Nung M gam bột sắt trong không khí sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và N2O (ở đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20,334.
1. Tính giá trị của M
2. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa C. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D. Tính khối lượng của D.
1. C1(cực kỳ nhanh) mFe= (0,7.104,8)+ 5,6.0,12852.3+0,82296.4= 93,95344(g)
C2 56x + 16y = 104,8 & 3x - 2y = 3,6774 --> x = 1,67774 => mFe=...
2. m = 1,67774.160/2=134,2192(g)

Bài 7: Hoà tan hoàn toàn 2,43 gam kim loại A vừa đủ vào Z ml dung dịch HNO3 0,6M được dung dịch B có chứa A (NO3)3 đồng thời tạo ra 672 ml hỗn hợp khí N2O và N2 có tỷ khối hơi so với O2 là 1,125.
1. Xác định kim loại A và tính giá trị của Z
2. Cho vào dung dịch B 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng song lọc lấy kết tủa, rửa sạch, đun nóng đến khối lượng khô
ng đổi được một chất rắn. Tính khối lượng của một chất rắn đó. Các V đo ở đktc
A là Al, Z = 550ml, m = 6,12(g)
 
Last edited by a moderator:
P

ponie

Bài 4: Nung M gam bột sắt trong không khí sau một thời gian người ta thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí NO và N2O (ở đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20,334.
1. Tính giá trị của M
2. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa C. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được chất rắn D. Tính khối lượng của D.
Còn bài này, làm nốt:Mjogging:
1. Từ thể tích và tỉ khối hơi với H2 => tính được số mol NO và N2O là 0,13 và 0,41
Gọi số mol Fe và O trong là a và b => 56a + 16b = 104,8
Số mol e Fe nhường = số mol e mà N+5 và O nhận => 3a = 2b + 0,13.3 + 0,41.8
=> a = 1,677 => M=93,9 g
2. D là Fe2O3 => nD= a/2= 0,84 => mD=134,16
 
P

phamminhkhoi

Tiép :)

Câu 9:Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim

loại nhóm IIA vào nước được 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết

ion Cl‑ có trong dung dịch X,người ta cho dung dịch X ở trên tác

dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được

dung dịch Y và 17,22 gam kết tủa. Khối lượng muối khan thu được khi

kết tủa dung dịch Y là:

A: 4,86 gam B: 5,4 gam

C: 7,53 gam D : 9,12 gam



Câu 10: Dung dịch X chứa 0.025 mol CO32-;0,1 mol Na+;0,25 mol

NH4+ và 0,3 mol Cl-. Cho 270ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào và

đun nóng nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng

dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là :

A: 4,125 gam B: 5,296 gam

C: 6,761 gam D : 7,015 gam



Câu 11: Trộn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch

NaOH1,8M đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa thu được là :

A: 3,12 gam B: 6,24 gam

C: 1,06 gam D : 2,08 gam



Câu 12: Dung dịch B chứa ba ion K+;Na+;PO43-. 1 lít dung dịch

B tác dụng với CaCl2 dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô

cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ

của 3 ion K+;Na+;PO43- lần lượt là:

A:0,3M;0,3M và 0,6M B: 0,1M;0,1M và 0,2M

C: 0,3M;0,3M và 0,2M D : 0,3M;0,2M và 0,2M



Câu 13: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X

gồm các ion: NH4+, SO42-,NO3-, rồi tiến hành đun nóng thì được 23,3

gam kết tủa và 6,72 lít(đktc) một chất duy nhất. Nồng đọ mol của

(NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lượt là :



A: 1M và 1M B: 2M và 2M

C: 1M và 2M D : 2M và 1M





Câu 14:Dung dịch X chứa các ion : Fe3+,SO42-,NH4+,Cl-. Chia

dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

-Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH,đun nóng thu được

0.672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa

-Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66gam kết tủa

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là

(quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

A:3,73 gam B: 7,04 gam

C: 7,46 gam D : 3,52 gam
 
G

giotbuonkhongten

Câu 9:Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim

loại nhóm IIA vào nước được 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết

ion Cl‑ có trong dung dịch X,người ta cho dung dịch X ở trên tác

dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được

dung dịch Y và 17,22 gam kết tủa. Khối lượng muối khan thu được khi

kết tủa dung dịch Y là:

A: 4,86 gam B: 5,4 gam

C: 7,53 gam D : 9,12 gam

Câu 10: Dung dịch X chứa 0.025 mol CO32-;0,1 mol Na+;0,25 mol

NH4+ và 0,3 mol Cl-. Cho 270ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào và

đun nóng nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng

dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là :

A: 4,125 gam B: 5,296 gam ( hên sui)

C: 6,761 gam D : 7,015 gam

Câu 11: Trộn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch

NaOH1,8M đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa thu được là :

A: 3,12 gam B: 6,24 gam

C: 1,06 gam D : 2,08 gam
Câu 12: Dung dịch B chứa ba ion K+;Na+;PO43-. 1 lít dung dịch

B tác dụng với CaCl2 dư thu được 31 gam kết tủa. Mặt khác nếu cô

cạn 1 lít dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn khan. Nồng độ

của 3 ion K+;Na+;PO43- lần lượt là:

A:0,3M;0,3M và 0,6M B: 0,1M;0,1M và 0,2M

C: 0,3M;0,3M và 0,2M D : 0,3M;0,2M và 0,2M



Câu 13: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 100ml dung dịch X

gồm các ion: NH4+, SO42-,NO3-, rồi tiến hành đun nóng thì được 23,3

gam kết tủa và 6,72 lít(đktc) một chất duy nhất. Nồng đọ mol của

(NH4)2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X lần lượt là :

A: 1M và 1M B: 2M và 2M

C: 1M và 2M D : 2M và 1M





Câu 14:Dung dịch X chứa các ion : Fe3+,SO42-,NH4+,Cl-. Chia

dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

-Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH,đun nóng thu được

0.672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa

-Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66gam kết tủa

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là

(quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

A:3,73 gam B: 7,04 gam

C: 7,46 gam D : 3,52 gam
 
P

phamminhkhoi

Đáp án đây:

10 con đầu

1. A
2. B
3. B.
4. B.
5. D

6. B.
7. D.
8. a-D, b-B
9. B.
10. A

9 con sau mình chưa có đáp án;)

Khi nào có sẽ post lên
 
M

mai_s2a3_93

câu 9 làm thế nào???????? hồi đầu năm có làm thử nhưng bó cánh .... ( thi đại học mà vào thì đứt cánh luôn)
 
S

silvery21

Câu 9:Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim

loại nhóm IIA vào nước được 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết

ion Cl‑ có trong dung dịch X,người ta cho dung dịch X ở trên tác

dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được

dung dịch Y và 17,22 gam kết tủa. Khối lượng muối khan thu được khi

kết tủa dung dịch Y là:

A: 4,86 gam B: 5,4 gam

C: 7,53 gam D : 9,12 gam

nản

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
M muối clorua + mAgNO3 = mAgCl + m muối nitrat
mmuối nitrat= 5,94 + (170 x 0,12) - 17,22 =9,12 g
 
G

giotbuonkhongten

Câu 9:Hòa tan hoàn toàn 5,94 gam hỗn hợp hai muối clorua của 2 kim

loại nhóm IIA vào nước được 100ml dung dịch X. Để làm kết tủa hết

ion Cl‑ có trong dung dịch X,người ta cho dung dịch X ở trên tác

dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3. Kết thúc thí nghiệm, thu được

dung dịch Y và 17,22 gam kết tủa. Khối lượng muối khan thu được khi

kết tủa dung dịch Y là:

A: 4,86 gam B: 5,4 gam

C: 7,53 gam D : 9,12 gam
Bài này dùng tăng giảm khối lượng là nhanh nhất........................................................................
 
C

conech123



Câu 10: Dung dịch X chứa 0.025 mol CO32-;0,1 mol Na+;0,25 mol

NH4+ và 0,3 mol Cl-. Cho 270ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào và

đun nóng nhẹ (giả sử H2O bay hơi không đáng kể). Tổng khối lượng

dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là :

A: 4,125 gam B: 5,296 gam ( hên sui)

C: 6,761 gam D : 7,015 gam



đáp án là C: 6,761 gam
=.=
khối lượng giám là khối lượng NH3 và BaCO3 = mNH3 + m BaCO3 = 17.0,054.2 + 0,025.197

khi cho dd Ba(OH)2 nó phân li ra thành Ba2+ và OH-
dễ dàng nhận ra các cặp ion đối nhau : Ba2+ và CO32- , NH4+ và OH-
khối lượng giảm đi là do khí NH3 thóat ra và kết tủa
bạn đừng nghĩ 0,025 mol Ba2+ phản ứng với CO32- thì cũng mất từng ấy 0,05 mol OH- ^^ , mà OH- vẫn còn nguyên để phản ứng với 1 phần NH4+

cậu có thể viết các bán PƯ ra và xem cái nào hết cái nào dư ^^
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom