Hóa 9 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PTHH - PHẢN ỨNG NÂNG CAO

Tâm Hoàng

Cựu Cố vấn Hóa
Thành viên
25 Tháng mười 2018
1,560
1,684
251
28
Quảng Bình
Đại học Sư phạm Huế
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PTHH
MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC HAY, KHÓ CHƯƠNG TRÌNH THCS
I- MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PTHH

- Phương pháp suy luận cho - nhận:
RxOy + CO [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] R + CO2
Ta thấy : 1CO nhận 1O ( do oxit nhường ) \Rightarrow 1CO2
Vì vậy, hệ số CO luôn bằng chỉ số Oxi trong oxit.
Phương trình : RxOy + yCO [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] xR + yCO2
- Phương pháp chẵn -lẻ:
FeS2 + O2 [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] Fe2O3 + SO2
Ta phát hiện : nguyên tử Oxi có số nguyên tử một bên chẵn, một bên lẻ: \Rightarrow 2Fe2O3
Kéo theo ảnh hưởng đến các nguyên tố khác : 4FeS2 [tex]\Rightarrow[/tex] [tex]\Rightarrow[/tex] 8SO2 \Rightarrow 11O2
Phương trình: 4FeS2 + 11O2 [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] 2Fe2O3 + 8SO2
* Để cân bằng các phản ứng khó nhiều khi phải dùng tới các phương pháp đặc biệt. Ví dụ như: phương pháp thăng bằng electron, phương pháp đại số.
1) Phương pháp cân bằng đại số ( thường áp dụng đối với các pư với chỉ số dạng chữ )
B1: Đặt các hệ a,b,c.d và thiết lập các đẳng thức toán để bảo toàn số nguyên tử mỗi nguyên tố.
( có thể cân bằng nhẩm trước đến khi thấy khó mới đặt ẩn cho các hệ số còn lại )
B2: Chọn nghiệm tự do cho 1 hệ số bất kỳ từ đó suy ra các hệ số khác.
B3: Khử mẫu, nếu các hệ số dạng phân số.
Ví dụ 1: aFeS2 + bO2 [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] cFe2O3 + dSO2
Bảo toàn nguyên tố:
+ Bảo toàn nguyên tố Fe: a = 2c
+ Bảo toàn nguyên tố S: 2a = d
+ Bảo toàn nguyên tố O: 2b = 3c + 2d
Từ đó: Chọn : c = 1 ⇒ a =2 ; d = 4 ; b = 11/2
Hay tương đương với c = 2 ; a = 4 ; d = 8 ; b = 11
4FeS2 + 11O2 [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] 2Fe2O3 + 8SO2
Ví dụ 2: CxHyOz + O2 [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] CO2 + H2O
Cân bằng nhẩm đối với C,H và đặt hệ số O2 là t
CxHyOz + t O2 [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] xCO2 + [tex]\frac{y}{2}[/tex] H2O
Ta có, bảo toàn nguyên tố O : 2t + z = 2x + [tex]\frac{y}{2}[/tex] ⇒ [tex]t= x + \frac{y}{4} - \frac{z}{2}[/tex]
2. Phương pháp thăng bằng electron (phản ứng oxi hóa khử)
(Phương pháp này dùng để cân bằng các phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố, thường gặp là phản ứng của kim loại + HNO3, H2SO4 đặc nóng, ... Do phương pháp khá dài và cần một số kiến thức nền trước khi bắt đầu nên mình sẽ đề cập phương pháp này vào bài viết sau).
II. MỘT SỐ PHẢN ỨNG NÂNG CAO (ÍT GẶP)
1- Phản ứng đốt cháy:

Khi đốt một hợp chất trong không khí thì các nguyên tố chuyển sang dạng oxit ( trừ N,Ag,Au,Pt )
4FeS2 + 11O2 [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] 2Fe2O3 + 8SO2
2PH3 + 4O2 [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] P2O5 + 3H2O
2H2S + 3O2 [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] 2SO2 + 2H2O ( đủ oxi, cháy hoàn toàn )
2H2S + O2 [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] 2S + 2H2O ( thiếu oxi, cháy không hoàn toàn )
4NH3 + 5O2 [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] 4NO + 6H2O
2- Phản ứng sản xuất một số phân bón
-Sản xuất Urê: 2NH3 + CO2 [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] CO(NH2)2 + H2O
-Sản xuất Amoni nitrat : Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → 2NH4NO3 + CaCO3
-Điều chế Supe photphat đơn : hỗn hợp Ca(H2PO4)2 + CaSO4
2H2SO4 + Ca3 (PO4)2 → 3CaSO4 + 2H3PO4
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
-Điều chế Supe Photphat kép : 4 H3PO4 + Ca3 (PO4)2 → 3Ca(H2PO4)2
- Sản xuất muối amoni : Khí amoniac + Axit → Muối amôni
3- Các phản ứng quan trọng khác
1) 3Fe + 4H2O [tex]\overset{< 570^{o}}{\rightarrow}[/tex] Fe3O4 + 4H2 ↑
2) Fe + H2O [tex]\overset{> 570^{o}C}{\rightarrow}[/tex] FeO + H2 ↑
3) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓
4) 2Mg + CO2 [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] 2MgO + C
Mg + H2O ( hơi) [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] MgO + H2 ↑
5) 2NaOH [tex]\overset{dpnc}{\rightarrow}[/tex] 2Na + 2H2O + O2 ↑
6) 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 ↓ + 6NaCl + 3CO2 ↑
7) NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
8) Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S ( phản ứng thuỷ phân )
9) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 ↓ + 3CH4 ↑
10) SO2 + H2S → S ↓ + H2O
11) SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 ( tương tự cho khí Cl2)
12) 8NH3 + 3Br2 → 6NH4Br + N2 ( tương tự cho Cl2)
13) 4HNO3 [tex]\overset{a/s}{\rightarrow}[/tex] 4NO2 + 2H2O + O2
14) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 ↑ + H2O
( clorua vôi)
15) NaCl (r) + H2SO4 đặc [tex]\overset{250^{o}C}{\rightarrow}[/tex] NaHSO4 + HCl↑
16) 2KNO3 + 3C + S [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] K2S + N2 + 3CO2 + Q ( Pư của thuốc nổ đen)
17) Các PK kém hoạt động : H2, N2 , C chỉ tác dụng được với kim loại mạnh ở nhiệt độ rất cao:
Ví dụ : 4Al + 3C [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] Al4C3
Ca + 2C [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] CaC2 ( Canxi cacbua – thành phần chính của đất đèn )
2Na + H2 [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] 2NaH ( Natri hiđrua )
18) NaH ( Natri hiđrua) , Na2O2 ( Natri peoxit ) …tác dụng được với nước:
NaH + H2O → NaOH + H2 ↑
2Na2O2 + 2H2O → 4NaOH + O2 ↑
19) 2AgCl [tex]\overset{a/s}{\rightarrow}[/tex] 2Ag + Cl2↑
20) Điều chế Cl2:
2KMnO4 + 16HCl [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] 2KCl + 2MnCl2 + 5 Cl2↑ + 8H2O
MnO2 + 4HCl [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
21) Mg(AlO2)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaAlO2
22) NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
2CaOCl2 + 2CO2 + H2O → 2CaCO3 + Cl2O + 2HCl
- HClO và Cl2O đều dễ bị phân huỷ thành oxi nguyên tử, nên có tính tẩy màu.
23) 6Na2O2 + 4H3PO4 → 2Na3PO4 + 6H2O + 3O2↑ ( nếu dư axit )
6Na2O2 + 2H3PO4 → 2Na3PO4 + 6NaOH + 3O2↑ ( nếu thiếu axit )
24) Cu + 4NaNO3 + H2SO4 đặc → Cu(NO3)2 + 2Na2SO4 + 2NO2↑ + 2H2O
25) Si + 2NaOH + H2O [tex]\overset{t^{0}}{\rightarrow}[/tex] Na2SiO3 + 2H2↑
26) NH4Cl + Na2CO3 → NaCl + H2O + CO2 ↑ + NH3 ↑ ( xem NH4Cl như HCl.NH3 )
27) FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ + S↓ ( xem FeS2 như FeS dư S )





https://diendan.hocmai.vn/file:///C.../Chuyen de hsg ly thuyet vo co 9.doc#_ftnref1
 
Top Bottom