Một số bài tập khó

M

mercury264

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1:Sóng truyền theo một sợi dây được căng nằm ngang và rất dài. Biết phương trình truyền sóng tại nguồn O có dạng UO= 3cos4pi t (cm,s). Nếu M và N là 2 điểm gần nhau nhất dao đọng cùng pha với nhau và ngược pha với O thì khoảng cách từ O đến M và N là
A 37.5 và 12.5
B 25 và 75
C 50 và 25
D 25 và 50
Câu 2: Hai mũi nhọn S1,S2 ban đầu cách nhau 8 cm gắn ở đầu một cần rung có tần số f= 100 hz, được đặt chạm nhẹ vào mặt nước. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là v=0,8 m/s. Gõ nhẹ cần rung cho hai điểm S1,S2 dao động theo phương thẳng đứng với phương trình dạng u= A cos 2pift. tìm trên đường trung trực của S1,S2 điểm M2 gẩn M1 nhất và dao động cùng pha với M1 ( M1 là điểm cách đều 2 nguồn một đoạn d1 = 8 cm)
A 0.94 B 0.91 C 0.3 D 0.4
Câu 3; Cho biết nguồn S phát ra âm truyền theo một đường đẳng hướng . cho 2 điểm A,B nằm trên đường thẳng qua S,A,B . Mức cường độ âm tại A là La=50dB và tại B là 30dB. Xác định cường độ âm tại trung điểm C của AB
A 2,1.10^-8
B 1,6.10^-9
C 3,3.10^-9
D trong 3 đáp án , không có đáp án đúng
Câu4: Trên mặt nước có 2 nguồn sóng nước giống nhau A và B, cách nhau một khoảng AB=12 cm đang dao động vuông góc với mặt phẳng nước. C là một điểm trên mặt nước, cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của đoạn AB một khoảng CO = 8 cm. Biết bước sóng 1,6 cm. Số điểm dao động cùng pha với nguồn có trên đoạn CO là
A 4 B 3 C 2 D 5
Câu 5: Sóng cơ truyền trên sợi dây với biên độ không đổi , tốc độ sóng là 2m/s , tần số 10 Hz. Tại thời điểm t điểm M trên dây có li độ 2 cm thì điểm N trên dây cách M một đoạn 30 cm có li độ
A 1cm
B -2 cm
C 0
D -1 cm
Câu 6: Sóng dừng trên sợi dây AB dài 1,2 m với 2 đầu cố định , có 2 bụng sóng. Biên độ dao đông tai bụng sóng là 4 cm. Hỏi hai điểm dao động với biên độ 2 cm gần nhau nhất cách nhau bao nhiêu cm
A 20can2
B 30
C 20
D không có đáp án đúng
Câu 7: Mạch dao động điên từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và hai tụ có cùng điện dung C1=C2 mắc nối tiếp , hai bản tụ C1 được nối với nhau bằng một khóa K. Ban đầu khóa K mở thì điện áp cực đại hai đầu cuộn dây là 8can6 V , sau đó đúng vào thời điểm dòng điện qua cuộn dây có giá trị bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K lại , điện áp cực đại hai đầu cuộn dây sau khi đóng khóa K là
A 12
B 12can3
C 16
D 14can6
các bạn giúp mình mấy bài nha
thaks nha:D:p
 
Last edited by a moderator:
S

songtu009

Bài 1. Theo giả thiết thì có thể suy ra M cách O một đoạn [TEX]0,5\lambda[/TEX], N cách O một đoạn [TEX]1,5 \lambda[/TEX]

Tức là [TEX]ON = 3OM[/TEX]
Nhìn vào đáp án thấy B đúng.

Bài cuối.
Xem một vòng tròn là [TEX]\frac{\lambda}{2} --> 360^0[/TEX]
[TEX]\frac{\lambda}{2} = 60 cm [/TEX]
Biểu diễn vị trí của hai điểm có biên độ [TEX]2 cm[/TEX] lên vòng tròn.
Khoảng cách giữa chúng ứng với góc [TEX]120^0 ---> \frac{\lambda}{2}.\frac{1}{3} = 20 cm[/TEX]
picture.php



Có 1 chiêu, dùng hoài ngại quá >"<.
 
T

trytouniversity

Câu 4 : O là trung điểm AB \Rightarrow OA = 6 cm \Rightarrow AC = 10 cm

Gọi M là điểm trên CO dao động cùng pha với nguồn

Để M dao động cùng pha với nguồn thì d = MA = MB = k.[TEX]\lambda[/TEX]

Xét tam giác vuông AOC :

6 = OA \leq k.[TEX]\lambda[/TEX] \leq AC = 10

\Rightarrow 3,75 \leq k \leq 6,25

\Rightarrow k = 4 , 5 ,6 \Rightarrow có 3 điểm thoã đề bài .


Câu 2 : Tương tự như câu 4 nhưng biến đổi 1 chút

[TEX]M_1[/TEX] cách đều [TEX]S_1 , S_2[/TEX] nên [TEX]M_1[/TEX] nằm trên trung trực [TEX]S_1S_2[/TEX]

[TEX]M_1[/TEX] dđ cùng pha với nguồn

\Rightarrow d = M[TEX]S_1[/TEX] = k.[TEX]\lambda[/TEX]

\Rightarrow k= 10

\Rightarrow [TEX]M_2[/TEX] gần nhất có k = 11 hoặc k =9

khi k = 11 \Rightarrow d = 11 . 0,8 = 8,8

\Rightarrow [TEX]OM_2[/TEX] = [TEX]\sqrt{8,8^2 - 4^2}[/TEX]

Khi k = 9

\Rightarrow d = 9. 0,8 = 7,2 \Rightarrow [TEX]OM_2[/TEX] = [TEX]\sqrt{7,2^2 - 4^2}[/TEX]

[TEX]OM_1[/TEX] = [TEX]\sqrt{8^2 - 4^2}[/TEX] = 6,92

\Rightarrow [TEX]M_1[/TEX] cách [TEX]M_2[/TEX] 1 đoạn : 6,92 - [TEX]\sqrt{8,8^2 - 4^2}[/TEX] = 0,91 cm


Câu 3 :
Để đơn giản ta chuyển về đơn vị B cho dễ nhìn :


[TEX]L_A[/TEX] = 50 dB = 5 B ; [TEX]L_B[/TEX] = 30 dB = 3 B


Ta có : [TEX]L_A[/TEX] - [TEX]L_B[/TEX] = log[TEX]\frac{I_A}{I_o}[/TEX] - log[TEX]\frac{I_B}{I_o}[/TEX] = log[TEX]\frac{I_A}{I_B}[/TEX] = 2 B


[TEX]\frac{I_A}{I_B}[/TEX] = [TEX]10^2[/TEX]


Mà [TEX]\frac{I_A}{I_B}[/TEX] = [TEX](\frac{d_B}{d_A})^2[/TEX]


[TEX]\frac{d_B}{d_A}[/TEX] = 10\Rightarrow [TEX]d_B = 10.d_A[/TEX]


Vì M là trung điểm AB nên [TEX]d_M[/TEX] = [TEX]\frac{d_A + d_B}{2}[/TEX] = [TEX]\frac{11}{2}.d_A[/TEX] = 5,5[TEX]d_A[/TEX] (1)


Ta có : [TEX]L_A[/TEX] - [TEX]L_M[/TEX] = log[TEX]\frac{I_A}{I_M}[/TEX] = log[TEX](\frac{d_M}{d_A})^2[/TEX] (2)


Thay 1 vào 2 : [TEX]L_A[/TEX] - [TEX]L_M[/TEX] = log[TEX](5,5)^2[/TEX] = 1,48 B

[TEX]L_M[/TEX] = 5 - 1,48 = 3,52 B

\Rightarrow [TEX]I_M[/TEX] = 3,3 . [TEX]10^-^9[/TEX] m

Câu 5 :

Độ lệch pha của N so với M là :

[TEX]\frac{2.\pi . d}{\lambda} = \frac{2.\pi.30}{20} = 3\pi[/TEX]

\Rightarrow N dao động ngược pha với M nên [TEX]u_N[/TEX] = -2

 
Last edited by a moderator:
M

mu7beckham

@trytouniversity: câu 2: d = MS1 = k.lamda thhif suy ra k = 10 chứ bạn.
mình tính ra 0.91 vs 0.94.chẳng biết chọn cái nào
 
M

mercury264

trytouniversity , mấy bài này có cách giải nhanh không cậu
songtuoo9 ơi, câu 1 sai rồi cậu ạ, đáp án là A cơ
 
Last edited by a moderator:
S

soccona1

Bài 1. Theo giả thiết thì có thể suy ra M cách O một đoạn [TEX]0,5\lambda[/TEX], N cách O một đoạn [TEX]1,5 \lambda[/TEX]

Tức là [TEX]ON = 3OM[/TEX]
Nhìn vào đáp án thấy B đúng.

Bài cuối.
Xem một vòng tròn là [TEX]\frac{\lambda}{2} --> 360^0[/TEX]
[TEX]\frac{\lambda}{2} = 60 cm [/TEX]
Biểu diễn vị trí của hai điểm có biên độ [TEX]2 cm[/TEX] lên vòng tròn.
Khoảng cách giữa chúng ứng với góc [TEX]120^0 ---> \frac{\lambda}{2}.\frac{1}{3} = 20 cm[/TEX]
picture.php



Có 1 chiêu, dùng hoài ngại quá >"<.
sao ko coi cả [TEX]\lambda[/TEX]là 1 đường tròn hả bạn, mà chỉ coi một nửa
 
H

huubinh17

Câu 6 là 1/8 bước sóng ........................................................................................................
 
Top Bottom