B
boobooteddy


1)Cho đoạn mạch điện RLC nối tiếp.Biết R=11,7[TEX]\Omega [/TEX],cuộn cảm thuần ,tụ điện có điện dung C thay đổi được.Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định.Cho C thay đổi,khi C=C1=[TEX]\frac{1}{7488\pi }[/TEX] hoặc khi C=C2=[TEX]\frac{1}{7680\pi }[/TEX] thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đều như nhau.Biết cường độ dòng điện qua mạch khi C=C1 là i1=[TEX]3\sqrt{3}cos(120\pi t + \frac{5\pi }{12}) A[/TEX].Khi C=C3 thì hệ số công suất của đoạn mạch có giá trị lớn nhất.Lúc này cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức:
A.i3=[TEX]3\sqrt{2}cos(120\pi t)A[/TEX]
B.i3=[TEX]6cos(120\pi t +\frac{\pi }{6}) A[/TEX]
C.i3=[TEX]6cos(120\pi t +\frac{\pi }{4}) A[/TEX]
D.i3=[TEX]3\sqrt{2}cos(120\pi t+\frac{\pi }{4})A[/TEX]
2.Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp.Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cam thuần có độ tự cảm L,đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C.Đặt điện áp xoay chiều u=[TEX]U\sqrt{2}cos(2\pi ft) [/TEX] (U không đổi,tần số f thay đổi được)vào hai đầu đoạn mạch AB.Khi tần số là f1 thì điện áp hiệu dụng trên R đạt giá trị cực đại.Khi tần số là f2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi khi điều chỉnh R.Hệ thức liện hệ giữa f1 và f2 là
A.f2=[TEX]\frac{\sqrt{3f1}}{2}[/TEX]
B.f2=[TEX]\frac{4f1}{3}[/TEX]
C.f2=[TEX]\frac{3f1}{4}[/TEX]
D.f2=[TEX]\frac{f1}{\sqrt{2}}[/TEX]
A.i3=[TEX]3\sqrt{2}cos(120\pi t)A[/TEX]
B.i3=[TEX]6cos(120\pi t +\frac{\pi }{6}) A[/TEX]
C.i3=[TEX]6cos(120\pi t +\frac{\pi }{4}) A[/TEX]
D.i3=[TEX]3\sqrt{2}cos(120\pi t+\frac{\pi }{4})A[/TEX]
2.Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp.Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cam thuần có độ tự cảm L,đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C.Đặt điện áp xoay chiều u=[TEX]U\sqrt{2}cos(2\pi ft) [/TEX] (U không đổi,tần số f thay đổi được)vào hai đầu đoạn mạch AB.Khi tần số là f1 thì điện áp hiệu dụng trên R đạt giá trị cực đại.Khi tần số là f2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi khi điều chỉnh R.Hệ thức liện hệ giữa f1 và f2 là
A.f2=[TEX]\frac{\sqrt{3f1}}{2}[/TEX]
B.f2=[TEX]\frac{4f1}{3}[/TEX]
C.f2=[TEX]\frac{3f1}{4}[/TEX]
D.f2=[TEX]\frac{f1}{\sqrt{2}}[/TEX]