Luyện Thi Trọng Tâm Đại Học 2012

  • Thread starter ngobaochauvodich
  • Ngày gửi
  • Replies 41
  • Views 22,254

N

ngobaochauvodich

:) thấy hình cánh cụt đẹp, anh bắt chước @};-

1) Một loài có bộ NST 2n = 14, một hợp tử của loài đã nguyên phân ba đợt cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 91 NST đơn. Bộ NST của hợp tử là: A. 2n -1 = 13 B. 3n = 21. C. 2n + 1 = 15. D. 2n = 14.

2) Cho hai cơ thể đều mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 4080 Å. Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 20 %, alen b có 3200 liên kết hiđro. Cho hai cơ thể trên giao phối với nhau, thấy ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêôtit loại A. Kiểu gen của F1 nói trên là A. Bbbb. B. BBbb. C. Bb. D. Bbb.
 
D

drthanhnam

1) Một loài có bộ NST 2n = 14, một hợp tử của loài đã nguyên phân ba đợt cần môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 91 NST đơn. Bộ NST của hợp tử là: A. 2n -1 = 13 B. 3n = 21. C. 2n + 1 = 15. D. 2n = 14.
2n=14
Ta có: 2n(2^3-1)=91=> 2n=13
Vậy bộ NST của hợp tử là 2n-1=13 ( Thể 1)
Cho hai cơ thể đều mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 4080 Å. Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 20 %, alen b có 3200 liên kết hiđro. Cho hai cơ thể trên giao phối với nhau, thấy ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêôtit loại A. Kiểu gen của F1 nói trên là A. Bbbb. B. BBbb. C. Bb. D. Bbb.
N=2L/2=2400 nu
Alen B: A+G=1200 và A-G=20%.2400=480
=> A=T=840 và G=X=360
Alen b: A+G=1200
2A+3G=3200=> A=400 và G=800
Hợp tử có 1640 A=840+400.2
=> Hợp tử có KG là Bbb
=> đáp án D
Không bít đúng không :D
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

3) Ở một cá thể sinh vật có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa một NST số 13 và một NST số 18, lặp đoạn trên một NST của cặp NST số 8, đảo đoạn trên một NST của cặp số 15. Cơ thể trên giảm phân sinh giao tử thì tỉ lệ giao tử không mang đột biến về các cặp NST trên là
A. 1/23. B. 16/23. C. 1/8. D. 1/16.

4)*Giả sử 1 phân tử 5-brôm uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội gây đột biến gen trong quá trình tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào (A) sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là:
A. 2. B. 4. C. 8. D. 1.

 
N

ngobaochauvodich

Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là
Chọn câu trả lời đúng:
A. 9/128.
B. 1/2.
C. 3/16.
D. 6/16.

dd x dd và Bb x BB luôn ra kiểu hình lặn và trội, nên chỉ xét A và E thôi
có 2 trường hợp: A- B- dd ee và aa B- dd E- ==> 2 x (0.25 x 0.75) ==> D
 
C

cosset

3) Ở một cá thể sinh vật có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa một NST số 13 và một NST số 18, lặp đoạn trên một NST của cặp NST số 8, đảo đoạn trên một NST của cặp số 15. Cơ thể trên giảm phân sinh giao tử thì tỉ lệ giao tử không mang đột biến về các cặp NST trên là
A. 1/23. B. 16/23. C. 1/8. D. 1/16.

tỉ lệ giao tử bình thường về mỗi cặp là 1/2
\Rightarrowtỉ lệ giao từ không mang đột biến là 1/2^4=1/16

4)*Giả sử 1 phân tử 5-brôm uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội gây đột biến gen trong quá trình tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào (A) sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là:
A. 2. B. 4. C. 8. D. 1.

ADN đột biến do tác động của 5-brom uraxin được tạo ra sau ít nhất là 3 lần tự sao : lần 1 5-BRU thay thế cho T liên kết với A
lần 2 5-BRU liên kết với X
lần 3 X liên kết với G \Rightarrowxuất hiện gen đột biến
\RightarrowĐáp án D

 
N

ngobaochauvodich

Thông báo:
Hiện giờ mình đang sở hửu 1 bộ đề Sinh gồm 20 đề có bài giải chi tiết, bạn nào cần thì pm qua yahoo : bacsicapcuu115, hoàn toàn miễn phí
Lẽ ra mình up lên diendan để mọi người cùng làm, nhưng file nặng quá
 
N

ngobaochauvodich

Câu 1: Cổ của hươu cao cổ là một tính trạng đa gen. Trong các thung lũng ở Kênia người ta nghiên cứu thấy chiều dài trung bình cổ của hươu cao cổ ở 8 thung lũng có số đo như sau: 180cm; 185cm; 190cm; 197,5cm; 205cm; 210cm; 227,5cm; 257,5cm. Theo em sự khác nhau đó là do
A. ảnh hưởng của môi trường tạo ra các thường biến khác nhau trong quá trình sống.
B. nếu không vươn cổ lên cao thì phải chuyển sang thung lũng khác để tìm thức ăn.
C. chiều cao cây khác nhau, hươu phải vươn cổ tìm thức ăn với độ cao khác nhau.
D. chiều dài cổ có giá trị thích nghi khác nhau tuỳ điều kiện kiếm ăn ở từng thung lũng.

Câu 2: Những điểm khác nhau trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ với sinh vật nhân thực là: (1) - số điểm khởi đầu tái bản; (2) - enzim tham gia; (3) - tái bản đầu mút 5’ - ở mổi mạch đơn; (4) - nguyên liệu; (5) - tốc độ gắn nucleôtít mới vào mạch; (6) - nguyên tắc.
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 3, 5.
C. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
D. 2, 3, 5, 6.

Câu 3:Các phép lai trong các quy luật di truyền sau
(1) Aa x Aa tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn.
(2) AaBb x aabb tương tác át chế trội hai kiểu hình.
(3) AaBb x aabb tương tác bổ sung của 2 gen trội.
(4) AaBb x aabb tương tác cộng gộp của 2 gen trội.
(5) AaBb x AaBB át chế trội.
Ở đời con phân li kiểu hình theo tỷ lệ 3 : 1 là:
A. 1, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 5.
C. 2, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 4.

Câu 4: Một cơ thể sinh vật có kiểu gen ABD/abd trong đó A liên kết hoàn toàn với B, còn D và d có hoán vị cơ thể này cho các loại giao tử là:
A. ABD, abd, ABd, abD, Abd, aBD.
B. ABD, abd, ABd, abD, Abd, aBD, AbD, aBd.
C. ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd.
D. ABD, abd, ABd, abD.

Câu 5: Nguyên nhân của hiện tượng đồng quy tính trạng là do
A. các nòi trong một loài, các loài trong một chi đã hình thành theo con đường phân li từ một quần thể gốc nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau.
B. các nhóm phân loại trên loài hình thành theo những con đường phân li, mỗi nhóm bắt nguồn từ một loài tổ tiên nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau.
C. các loài khác nhau nhưng do sống trong điều kiện giống nhau nên đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích luỹ những đột biến tương tự.
D. các quần thể khác nhau của cùng một loài mặc dù sống trong những điều kiện khác nhau nhưng vẫn mang những đặc điểm chung.

Câu 6: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
A. A, G, X.
B. G, A, U.
C. U, G, X.
D. U, A, X.

Câu 7:Ở người bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường qui định. Tỷ lệ người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng này là 80%. Một cặp vợ chồng bình thường sinh một đứa con đầu lòng bị mắc bệnh này, xác suất sinh đứa con thứ 2 bị bệnh là:
A. 25%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 16%.

Câu 8:Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái vẫn diễn ra bình thường khi thiếu vắng nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Sinh vật sản xuất.
B. Động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
C. Vi sinh vật sống hoại sinh hiếu khí hoặc kị khí.
D. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp.

Câu 9: Cho một cơ thể sinh vật có kiểu gen ABD/abd , khoảng cách giữa A-B = 20 cM, khoảng cách giữa B-D = 16 cM. Tỷ lệ mỗi loại giao tử của cơ thể này là:
A. ABD = abd = 0,288; ABd = abD = 0,08; Abd = aBD = 0,1; AbD = aBd = 0,032.
B. ABD = abd = 0,32; ABd = abD = 0,08; Abd = aBD = 0,1.
C. ABD = abd = 0,36; ABd = abD = 0,04; Abd = aBD = 0,1.
D. ABD = abd = 0,304; ABd = abD = 0,1; Abd = aBD = 0,08; AbD = aBd = 0,016.

Câu 10:Câu khẳng định nào sau đây về sự nhân đôi ADN là chính xác?
A. Sự nhân đôi ADN chỉ xảy ra vào pha S của kì trung gian.
B. Tất cả các phân tử ADN đều có mạch kép.
C. Chỉ có ADN mới có khả năng tự sao.
D. Tất cả các phân tử ADN nhân đôi đều dựa vào nguyên tắc bổ sung.

 
N

ngobaochauvodich

Câu 11:Các loại vacxin thế hệ mới được tạo ra bằng kỹ thuật
A. nuôi cấy rồi gây chết các vi sinh vật gây bệnh.
B. chuyển gen tổng hợp kháng nguyên vào E.coli để tổng hợp kháng nguyên.
C. nuôi cấy rồi gây bất hoạt các vi sinh vật gây bệnh.
D. chuyển gen tổng hợp kháng thể vào E.coli để tổng hợp kháng thể.

Câu 12: Các nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định:
1- đột biến. 2- chọn lọc tự nhiên. 3- các yếu tố ngẫu nhiên 4- di nhập gen.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 3, 4.

Câu 13:Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước của quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A = 0,3, quần thể 2 có có tần số alen A = 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 thì tần số alen A của quần thể 2 sẽ là:
A. 0,3933.
B. 0,3733.
C. 0,3633.
D. 0,3898.

Câu 14:Một quần thể cây có 798 cá thể có kiểu gen AA, 201 cá thể có kiểu gen aa và 999 cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận, tần số đột biết gen là không đáng kể.
A. 42, 20%.
B. 36,25%.
C. 48,15%.
D. 45,50%.

Câu 15: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao (A), hoa trắng (b) thuần chủng lai với cây thân thấp (a), hoa đỏ (B) thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết gen nằm trên NST thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và không có đột biến. Tỉ lệ các loại giao tử F1 là:
A. Ab = aB = 0,35; AB = ab = 0,15.
B. Ab = aB = 0,1; AB = ab = 0,4.
C. Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1.
D. Ab = aB = AB = ab = 25%.

Câu 16: Ở một loài động vật xét hai cặp alen A bình thường, a bệnh M và B bình thường, b bệnh P. Hai cặp alen đều nằm trên NST thường. Giả sử trong quần thể có kiểu gen AA chiếm 72%, Aa chiếm 8%, BB chiếm 76%, Bb chiếm 4%. Xác suất cặp lai bố mẹ bình thường sinh một con mắc cả hai bệnh này là
A. 0,02%
B. 0,08%.
C. 0,04175%
D. 0,03125%.

Câu 17: Ở người gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IO, IB, trong đó IA và IB trội hoàn toàn so với IO, còn IA và IB đồng trội. Qua nghiên cứu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xác định được tỉ lệ người có nhóm máu A chiếm 35%, nhóm máu B chiếm 24%, nhóm máu AB chiếm 40%, còn lại là nhóm máu O. Một người có nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu B. Xác suất sinh con có nhóm máu O của cặp vợ chồng này là
A. 0,333.
B. 0,0238.
C. 0,949.
D. 0,285.


Câu 18: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1.Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
C. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
 
N

nguyenthi168

Câu 11:Các loại vacxin thế hệ mới được tạo ra bằng kỹ thuật
A. nuôi cấy rồi gây chết các vi sinh vật gây bệnh.
B. chuyển gen tổng hợp kháng nguyên vào E.coli để tổng hợp kháng nguyên.
C. nuôi cấy rồi gây bất hoạt các vi sinh vật gây bệnh.
D. chuyển gen tổng hợp kháng thể vào E.coli để tổng hợp kháng thể.

Câu 12: Các nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen không theo một hướng xác định:
1- đột biến. 2- chọn lọc tự nhiên. 3- các yếu tố ngẫu nhiên 4- di nhập gen.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 1, 3, 4.

Câu 13:Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước của quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A = 0,3, quần thể 2 có có tần số alen A = 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 thì tần số alen A của quần thể 2 sẽ là:
A. 0,3933.
B. 0,3733.
C. 0,3633.
D. 0,3898.

Câu 14:Một quần thể cây có 798 cá thể có kiểu gen AA, 201 cá thể có kiểu gen aa và 999 cá thể có kiểu gen Aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen Aa ở thế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết rằng các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể được cách li với quần thể lân cận, tần số đột biết gen là không đáng kể.
A. 42, 20%.
B. 36,25%.
C. 48,15%.
D. 45,50%.

Câu 15: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao (A), hoa trắng (b) thuần chủng lai với cây thân thấp (a), hoa đỏ (B) thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết gen nằm trên NST thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và không có đột biến. Tỉ lệ các loại giao tử F1 là:
A. Ab = aB = 0,35; AB = ab = 0,15.
B. Ab = aB = 0,1; AB = ab = 0,4.
C. Ab = aB = 0,4; AB = ab = 0,1.
D. Ab = aB = AB = ab = 25%.

Câu 16: Ở một loài động vật xét hai cặp alen A bình thường, a bệnh M và B bình thường, b bệnh P. Hai cặp alen đều nằm trên NST thường. Giả sử trong quần thể có kiểu gen AA chiếm 72%, Aa chiếm 8%, BB chiếm 76%, Bb chiếm 4%. Xác suất cặp lai bố mẹ bình thường sinh một con mắc cả hai bệnh này là
A. 0,02%
B. 0,08%.
C. 0,04175%
D. 0,03125%.

Câu 17: Ở người gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IO, IB, trong đó IA và IB trội hoàn toàn so với IO, còn IA và IB đồng trội. Qua nghiên cứu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xác định được tỉ lệ người có nhóm máu A chiếm 35%, nhóm máu B chiếm 24%, nhóm máu AB chiếm 40%, còn lại là nhóm máu O. Một người có nhóm máu A kết hôn với một người có nhóm máu B. Xác suất sinh con có nhóm máu O của cặp vợ chồng này là
A. 0,333.
B. 0,0238.
C. 0,949.
D. 0,285.


Câu 18: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1.Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì
A. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
C. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
Có sai j k nhỉ???! ;) Còn câu 13 làm k được.hjx.:( Ai làm được thì chỉ mình vs ngen
 
C

cosset

Câu 1: Cổ của hươu cao cổ là một tính trạng đa gen. Trong các thung lũng ở Kênia người ta nghiên cứu thấy chiều dài trung bình cổ của hươu cao cổ ở 8 thung lũng có số đo như sau: 180cm; 185cm; 190cm; 197,5cm; 205cm; 210cm; 227,5cm; 257,5cm. Theo em sự khác nhau đó là do
A. ảnh hưởng của môi trường tạo ra các thường biến khác nhau trong quá trình sống.
B. nếu không vươn cổ lên cao thì phải chuyển sang thung lũng khác để tìm thức ăn.
C. chiều cao cây khác nhau, hươu phải vươn cổ tìm thức ăn với độ cao khác nhau.
D. chiều dài cổ có giá trị thích nghi khác nhau tuỳ điều kiện kiếm ăn ở từng thung lũng.

Câu 2: Những điểm khác nhau trong nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ với sinh vật nhân thực là: (1) - số điểm khởi đầu tái bản; (2) - enzim tham gia; (3) - tái bản đầu mút 5’ - ở mổi mạch đơn; (4) - nguyên liệu; (5) - tốc độ gắn nucleôtít mới vào mạch; (6) - nguyên tắc.
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 3, 5.
C. 1, 2, 3, 4, 5, 6.
D. 2, 3, 5, 6.

Câu 3:Các phép lai trong các quy luật di truyền sau
(1) Aa x Aa tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn.
(2) AaBb x aabb tương tác át chế trội hai kiểu hình.
(3) AaBb x aabb tương tác bổ sung của 2 gen trội.
(4) AaBb x aabb tương tác cộng gộp của 2 gen trội.
(5) AaBb x AaBB át chế trội.
Ở đời con phân li kiểu hình theo tỷ lệ 3 : 1 là:
A. 1, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 5.
C. 2, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 3, 4.

câu này mình nghĩ là 1,2,3,5 chẳng giống đáp án nào cả

Câu 4: Một cơ thể sinh vật có kiểu gen ABD/abd trong đó A liên kết hoàn toàn với B, còn D và d có hoán vị cơ thể này cho các loại giao tử là:
A. ABD, abd, ABd, abD, Abd, aBD.
B. ABD, abd, ABd, abD, Abd, aBD, AbD, aBd.
C. ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd.
D. ABD, abd, ABd, abD.

Câu 5: Nguyên nhân của hiện tượng đồng quy tính trạng là do
A. các nòi trong một loài, các loài trong một chi đã hình thành theo con đường phân li từ một quần thể gốc nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau.
B. các nhóm phân loại trên loài hình thành theo những con đường phân li, mỗi nhóm bắt nguồn từ một loài tổ tiên nên mang các đặc điểm kiểu hình giống nhau.
C. các loài khác nhau nhưng do sống trong điều kiện giống nhau nên đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích luỹ những đột biến tương tự.
D. các quần thể khác nhau của cùng một loài mặc dù sống trong những điều kiện khác nhau nhưng vẫn mang những đặc điểm chung.

Câu 6: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:
A. A, G, X.
B. G, A, U.
C. U, G, X.
D. U, A, X.

Câu 7:Ở người bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường qui định. Tỷ lệ người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng này là 80%. Một cặp vợ chồng bình thường sinh một đứa con đầu lòng bị mắc bệnh này, xác suất sinh đứa con thứ 2 bị bệnh là:
A. 25%.
B. 6,25%.
C. 12,5%.
D. 16%.

Câu 8:Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái vẫn diễn ra bình thường khi thiếu vắng nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Sinh vật sản xuất.
B. Động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
C. Vi sinh vật sống hoại sinh hiếu khí hoặc kị khí.
D. Sinh vật quang hợp và sinh vật hóa tổng hợp.

Câu 9: Cho một cơ thể sinh vật có kiểu gen ABD/abd , khoảng cách giữa A-B = 20 cM, khoảng cách giữa B-D = 16 cM. Tỷ lệ mỗi loại giao tử của cơ thể này là:
A. ABD = abd = 0,288; ABd = abD = 0,08; Abd = aBD = 0,1; AbD = aBd = 0,032.
B. ABD = abd = 0,32; ABd = abD = 0,08; Abd = aBD = 0,1.
C. ABD = abd = 0,36; ABd = abD = 0,04; Abd = aBD = 0,1.
D. ABD = abd = 0,304; ABd = abD = 0,1; Abd = aBD = 0,08; AbD = aBd = 0,016.

Câu 10:Câu khẳng định nào sau đây về sự nhân đôi ADN là chính xác?
A. Sự nhân đôi ADN chỉ xảy ra vào pha S của kì trung gian.
B. Tất cả các phân tử ADN đều có mạch kép.
C. Chỉ có ADN mới có khả năng tự sao.
D. Tất cả các phân tử ADN nhân đôi đều dựa vào nguyên tắc bổ sung.


aida,không bít có đúng không nữa.mọi người xem giúp mình nha
 
D

drthanhnam

Câu 13:Cho 2 quần thể 1 và 2 cùng loài, kích thước của quần thể 1 gấp đôi quần thể 2. Quần thể 1 có tần số alen A = 0,3, quần thể 2 có có tần số alen A = 0,4. Nếu có 10% cá thể của quần thể 1 di cư qua quần thể 2 thì tần số alen A của quần thể 2 sẽ là:
A. 0,3933.
B. 0,3733.
C. 0,3633.
D. 0,3898.
Giả sử QT 1 có 2000 cá thể => 180AA : 840Aa : 980aa
Quần thể 2 có 1000 cá thể=> 160AA : 480Aa : 360aa
10% QT 1 gồm: 18 AA : 84Aa : 98 aa sang QT 2 ta được:
178AA : 564Aa : 458aa
Tần số A=(178+564/2)/1200=0,3833333
 
P

pe_kho_12412

mn giúp mình, cần gấp

Trên một đoạn ADn có 5 rơplicon hoạt động sao chép,trên mỗi rơplicon đều có 10 đoạn okazali. số đoạn prime đã được hình thành là
A 52
B.60
C. 50
D 55

mn ơi rơplicon là gì vậy :-SS
 
L

lananh_vy_vp

mn giúp mình, cần gấp

Trên một đoạn ADn có 5 rơplicon hoạt động sao chép,trên mỗi rơplicon đều có 10 đoạn okazali. số đoạn prime đã được hình thành là
A 52
B.60
C. 50
D 55

mn ơi rơplicon là gì vậy :-SS

rơplicon cứ hiểu nôm na là đơn vị tái bản:D
số đoạn prime (mồi) = 10.5 + 2.5 = 60
Đúng không nhể:-?
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> [tex]c^g [/tex]( cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C= 0,5; [tex]c^g = 0,4[/tex]; c = 0,1. Quần thể này tuân theo định luật Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng.
B. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng.
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng
D. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.

Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài, còn alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?
A. AaBBDd x AABBDd B. AaBbDd x AaBbdd
C. AaBbDd x AaBbDd D. AaBbDd x aabbDd

Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; C = 4000 kg/ha; D = 60 kg/ha; E = 5 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao. Hệ sinh thái nào sau đây có thể xảy ra
A. C =>A =>D =>E B. E =>D => A => C C. E =>D => C => B D. A =>B =>C => D



 
C

camnhungle19

1. Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> [tex]c^g [/tex]( cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C= 0,5; [tex]c^g = 0,4[/tex]; c = 0,1. Quần thể này tuân theo định luật Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng.
B. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng.
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng
D. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.

2. Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài, còn alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt là 18,75%?
A. AaBBDd x AABBDd B. AaBbDd x AaBbdd
C. AaBbDd x AaBbDd D. AaBbDd x aabbDd

3.Trong một hệ sinh thái, các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; C = 4000 kg/ha; D = 60 kg/ha; E = 5 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao. Hệ sinh thái nào sau đây có thể xảy ra
A. C =>A =>D =>E B. E =>D => A => C C. E =>D => C => B D. A =>B =>C => D

1. Tính bình thưởng như bài toàn có 2 alen vậy, nhưng quan trọng xác định được kiểu gen tương ứng của các kiểu hình:
- Trắng: [TEX]cc = 0,1^2 = 0,01[/TEX]
- Xám: [TEX] c^gc^g + c^gc = 0,4^2 + 2.0,4.0,1 = 0,24 [/TEX]

2. Câu này thử đáp án cho nhanh vậy :d

3. Thường thi xếp theo bậc dinh dưỡng từ thấp lên cao thì bậc dưới có sinh khối lớn hơn bậc trên ( tất nhiên là trừ 1 số trường hợp đặc biệt: tháp sinh khối của sinh vật phù du và giáp xác.)
[/B]
 
N

ngobaochauvodich

Một gen ở sinh vật nhân sơ có khối lượng phân tử 900000 đvC, bị đột biến mất đi 1 đoạn gồm 2 mạch bằng nhau và bằng 1/10 so với cả gen.Đoạn mất đi có A=1/4X.Khi đoạn còn lại của gen nhân đôi tạo ra 8 đoạn mới, số lượng nu cần cung cấp đã giảm đi bao nhiêu so với gen chưa bị đột biến
A) A=T=210,G=X=840
B) A=T=960,G=X=240
C) A=T=240,G=X=960
D) A=T=840,G=X=210
 
K

khanhlinh2220

Một gen ở sinh vật nhân sơ có khối lượng phân tử 900000 đvC, bị đột biến mất đi 1 đoạn gồm 2 mạch bằng nhau và bằng 1/10 so với cả gen.Đoạn mất đi có A=1/4X.Khi đoạn còn lại của gen nhân đôi tạo ra 8 đoạn mới, số lượng nu cần cung cấp đã giảm đi bao nhiêu so với gen chưa bị đột biến
A) A=T=210,G=X=840
B) A=T=960,G=X=240
C) A=T=240,G=X=960
D) A=T=840,G=X=210

Tổng Nu=900000/300 = 3000
Đoạn nu mất = 300 trong đó có
A = 30
G= 120
khi đoạn này nhân đôi 3 lần ( tạo ra 8 đoạn mới ) cần
7*30 = 210 A
7*129 = 960 G
đáp án A
 
D

didencung

câu 9

Câu 9: Cho một cơ thể sinh vật có kiểu gen ABD/abd , khoảng cách giữa A-B = 20 cM, khoảng cách giữa B-D = 16 cM. Tỷ lệ mỗi loại giao tử của cơ thể này là:
A. ABD = abd = 0,288; ABd = abD = 0,08; Abd = aBD = 0,1; AbD = aBd = 0,032.
B. ABD = abd = 0,32; ABd = abD = 0,08; Abd = aBD = 0,1.
C. ABD = abd = 0,36; ABd = abD = 0,04; Abd = aBD = 0,1.
D. ABD = abd = 0,304; ABd = abD = 0,1; Abd = aBD = 0,08; AbD = aBd = 0,016.
SAI RỒI ! M XEM ĐÁP ÁN Ở ĐÁP ÁN PHẦN BÀI TỰ LUYỆN CUẢ HỌC MÃI, LÀ A CƠ, CÒN CÁCH GIẢI CẦU CỨU SƯ PHỤ NÀO HƯỚNG DẪN CHI TIẾT GIÚP ! VỚI
 
Top Bottom