Luyện Thi Trọng Tâm Đại Học 2012

  • Thread starter ngobaochauvodich
  • Ngày gửi
  • Replies 41
  • Views 22,254

N

ngobaochauvodich

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính về kiểu hình?
A. Aaaa x Aaaa
B. AAaa x AAaa
C. AAaa x Aaaa
D. Aaaa x AAAa

Câu 2:Một gen có 2 alen (B và b), thế hệ xuất phát thành phần kiểu gen của quần thể ở giới đực là 0,32BB:0,56Bb:0,12bb ; ở giới cái là 0,18BB:0,32Bb:0,50bb. Sau 4 thế hệ ngẫu phối, không có đột biến xảy ra thì tần số tương đối alen B và b của quần thể là:
A. B = 0,47 ; b = 0,53
B. B = 0,51 ; b = 0,49
C. B = 0,63 ; b = 0,37
D. B = 0,44 ; b = 0,56

Câu 3:Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là
A. 13 đỏ: 3 trắng B. 11đỏ: 5 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng D. 3 đỏ: 1 trắng

Câu 4:Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là:
A. 8/9 B. 1/9 C. 4/9. D.2/9.

Ngoài ra còn 1 đề này trọng tâm, các bạn lưu ý tham khảo kĩ tại
đây nha

Để nhận đáp án và bài giải thì các bạn để lại nick yahoo chat cho mình nha
 
Last edited by a moderator:
R

riely_marion19

chào bạn!
1. Dê
2. A
4. B ......... [tex]\frac{2}{3}.\frac{2}{3}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}[/tex]
 
Last edited by a moderator:
A

anhtien_nguyen

Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, cho rằng quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
Cho giao phấn 2 cây bố mẹ tứ bội với nhau, phép lai nào sau đây ở đời con không có sự phân tính về kiểu hình?
A. Aaaa x Aaaa
B. AAaa x AAaa
C. AAaa x Aaaa
D. Aaaa x AAAa
đáp án D.
Aaaa cho giao tử 3Aa : 3aa
AAAa cho giao tử 3AA : 3Aa
=> F1: 100% đỏ


Câu 2:Một gen có 2 alen (B và b), thế hệ xuất phát thành phần kiểu gen của quần thể ở giới đực là 0,32BB:0,56Bb:0,12bb ; ở giới cái là 0,18BB:0,32Bb:0,50bb. Sau 4 thế hệ ngẫu phối, không có đột biến xảy ra thì tần số tương đối alen B và b của quần thể là:
A. B = 0,47 ; b = 0,53
B. B = 0,51 ; b = 0,49
C. B = 0,63 ; b = 0,37
D. B = 0,44 ; b = 0,56
đáp án A.
ở giới đực: 0,6B : 0,4b
ở giới cái: 0,34B : 0,66b
F(1->n): 0,204BB : 0,532Bb : 0,264bb (ngẫu phối)
\Rightarrow 0,47B : 0,53b

hoặc giải nhanh: B = [TEX]\frac{0,6 + 0,34}{2}[/TEX] = 0,47; b = [TEX]\frac{0,4 + 0,66}{2}[/TEX] = 0,53


Câu 3:Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Thế hệ xuất phát cho giao phối ruồi cái mắt đỏ dị hợp với ruồi đực mắt đỏ sau đó cho F1 tạp giao. Tỉ lệ phân tính ở F2 là
A. 13 đỏ: 3 trắng B. 11đỏ: 5 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng D. 3 đỏ: 1 trắng
đáp án D.
Quy ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng (A trội hoàn toàn a)
P: [TEX]X^AX^a[/TEX] x [TEX]X^AY[/TEX]
F1: [TEX]X^AX^A[/TEX] : [TEX]X^AX^a[/TEX] : [TEX]X^AY[/TEX] : [TEX]X^aY[/TEX]


Câu 4:Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là:
A. 8/9 B. 1/9 C. 4/9. D.2/9.
đáp án D.
thân thấp, hoa đỏ aaBb có xác suất [TEX]\frac{2}{3}[/TEX] trong tổng số thân thấp, hoa đỏ
thân cao, hoa trắng Aabb có xác suất [TEX]\frac{2}{3}[/TEX] trong tổng số thân cao, hoa trắng
thân cao, hoa trắng AAbb có xác suất [TEX]\frac{1}{3}[/TEX] trong tổng số thân cao, hoa trắng
Các phép lai:
AAbb x aaBb \Rightarrow thân cao, hoa trắng = [TEX]\frac{1}{3}.\frac{2}{3}.1.\frac{1}{2}[/TEX] = [TEX]\frac{1}{9}[/TEX]
Aabb x aaBb \Rightarrow thân cao, hoa trắng = [TEX]\frac{2}{3}.\frac{2}{3}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}[/TEX] = [TEX]\frac{1}{9}[/TEX]
Vậy thân cao, hoa trắng = [TEX]\frac{1}{9} + \frac{1}{9}[/TEX] = [TEX]\frac{2}{9}[/TEX]
 
N

ngobaochauvodich

Giải câu 50 trong Đề Thi
Xét cặp DE/de x De/dE có:
de=30% ,de=20%=>%ddee=0,06=6%

= >ddE_= 25% -%de/de =25%-6%=19%
Xét: AB/ab xaB/ab
AB/ab cho AB =ab=40% , Ab=aB=10%
aB/ab cho aB=ab=1/2

Để có A_B_ chỉ có AB kết hợp aB (40%.1/2) + Ab=10% kết hợp aB=1/2 +AB=40% kết hợp ab=1/2=45%
=>A_B_ =45%
YCBT <=>19%.45%=8,55% . Sai ở đâu rồi ta ?
 
Last edited by a moderator:
A

anhtien_nguyen

c%25C3%25A2u%252050.jpg

Ta thấy tính trạng chiều cao thân và màu hoa, phân li độc lập với tính trạng màu quả và hình dạng quả

xét tính trạng chiều cao thân và màu hoa
[TEX]\frac{AB}{ab}[/TEX] cho giao tử AB = ab = 0,4; Ab = aB = 0,1
[TEX]\frac{aB}{ab}[/TEX] cho giao tử aB = ab = 0,5
[TEX]\Rightarrow[/TEX] kiểu hình thân cao, hoa tím (A-; B-) = 0,4.0,5(AB;aB) + 0,4.0,5(AB;ab) + 0,1.0,5(Ab;aB) = 0,45

xét tính trạng màu quả và hình dạng quả
[TEX]\frac{DE}{de}[/TEX] cho giao tử DE = de = 0,3; De = dE = 0,2
[TEX]\frac{De}{De}[/TEX] cho giao tử De = dE = 0,3; DE = de = 0,2
[TEX]\Rightarrow[/TEX] kiểu hình quả vàng, tròn (dd; E-) = 0,3.0,3(dE;de) + 0,2.0,3(dE;dE) + 0,2.0,2(dE;de) = 0,19

vậy kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn (A-; B-; dd; E-) = 0,19 . 0,45 = 8,55%
 
N

ngobaochauvodich

Ở 1 loài thực vật hoa đỏ là trội so với hoa xanh, cánh cuộn là trội so với cánh thẳng.Lai 2 cây thuần chủng hoa đỏ cánh cuộn với hoa xanh cánh thẳng.Cho F1 tự thụ phấn thu F2.Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa xanh cánh cuộn ở F2 cho giao phấn với nhau.Tính xác suất xuất hiện cây hoa xanh cánh thẳng ở F3 ? (Biết rằng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%)
A.16/81 B.1/324 C.2% D.16%

ở một loài thực vật người ta thấy cây dùng làm bố khi giảm phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo có thể cho tối đa 28 loại giao tử. Lai 2 cây của loài này với nhau thu được một hợp tử F1. Hợp tử nguyên phân liên tiếp 4 đợt tạo ra các tế bào mới với tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử thuộc dạng
A. thể ba nhiễm. B. thể tam bội. C. thể tứ bội. D. thể lệch bội.

 
N

ngobaochauvodich

Bệnh mù màu ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X không alen trên Y quy định.Một quần thể cân bằng di truyền tỉ lệ nam mắc bệnh là 30%.Tỉ lệ nữ không biểu hiện bệnh nhưng có mang gen bện trong quần thể này là
A.42% B.60% C.30% D.20%

Vùng mã hóa của sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô, có 30% nuclêôtit loại Xitôzin. Gen này thực hiện quá trình phiên mã tạo ra mARN trưởng thành. Phân tử mARN này được dùng làm khuôn để tổng hợp nên các phân tử prôtêin cùng loại. Có 5 ribôxôm cùng trượt một lần để tạo ra các phân tử prôtêin. Môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin cho quá trình dịch mã?
A. 2495. B. 2490. C. 4995 . D. 5000.
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

Ôn 1:Quan sát quá trình tự nhân đôi ADN của vi khuẩn E.coli dưới kính hiển vi điện tử thấy vòng sao chép có 250 đoạn mồi (primer). Hỏi có tổng cộng bao nhiêu đoạn Okazaki trong vòng sao chép đó?
A. 248. B. 250. C. 249. D. 252.

Ôn2: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.
C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.

Ôn3: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, enzim ADN pôlymeraza và enzim ARN pôlymeraza khác nhau cơ bản ở vai trò nào sau đây?
A. Enzim ADN pôlymeraza chỉ có vai trò tổng hợp mạch mới còn enzim ARN pôlymeraza vừa có vai trò tổng hợp mạch mới vừa có vai trò tháo xoắn và tách mạch ADN mẹ.
B. Enzim ARN pôlymeraza chỉ có vai trò tháo xoắn và tách mạch ADN mẹ còn enzim ADN pôlymeraza vừa có vai trò tổng hợp mạch mới vừa có vai trò tháo xoắn và tách mạch ADN mẹ.
C. Enzim ADN pôlymeraza chỉ có vai trò tháo xoắn và tách mạch ADN mẹ còn enzim ARN pôlymeraza vừa có vai trò tổng hợp mạch mới vừa có vai trò tháo xoắn và tách mạch ADN mẹ.
D. Enzim ARN pôlymeraza chỉ có vai trò tổng hợp mạch mới còn enzim ADN pôlymeraza vừa có vai trò tổng hợp mạch mới vừa có vai trò tháo xoắn và tách mạch ADN mẹ

Ôn 4: Màu da của người do ít nhất 3 gen không alen (A, B, D) quy định, chúng nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Khi trong kiểu gen có 1 alen trội bất kì trong 3 gen trội trên, thì tế bào của cơ thể tổng hợp nên một ít sắc tố mêlanin làm da đen thêm một ít so với kiểu gen không có alen trội nào. Nếu một người đàn ông có da đen kết hôn với một người phụ nữ có da đen sinh được một người con có da trắng chiếm tỉ lệ 1/16. Kiểu gen của bố mẹ là
A. AaBbDd x aaBbdd hoặc Aabbdd hoặc aabbDd
B. AaBbDd x AaBbdd hoặc Aabbdd hoặc aaBbdd
C. AaBbDd x Aabbdd hoặc aaBbDd
D. AaBbDd x AaBbDd.
 
D

drthanhnam

Ôn2: Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.
C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.

Tần số: A=0,47 và a=0,53
=> F3 cân bằng di truyền:22,09% AA : 49,82%Aa: 28,09%aa
=> Đáp án D

Ôn3: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, enzim ADN pôlymeraza và enzim ARN pôlymeraza khác nhau cơ bản ở vai trò nào sau đây?
A. Enzim ADN pôlymeraza chỉ có vai trò tổng hợp mạch mới còn enzim ARN pôlymeraza vừa có vai trò tổng hợp mạch mới vừa có vai trò tháo xoắn và tách mạch ADN mẹ.
B. Enzim ARN pôlymeraza chỉ có vai trò tháo xoắn và tách mạch ADN mẹ còn enzim ADN pôlymeraza vừa có vai trò tổng hợp mạch mới vừa có vai trò tháo xoắn và tách mạch ADN mẹ.
C. Enzim ADN pôlymeraza chỉ có vai trò tháo xoắn và tách mạch ADN mẹ còn enzim ARN pôlymeraza vừa có vai trò tổng hợp mạch mới vừa có vai trò tháo xoắn và tách mạch ADN mẹ.
D. Enzim ARN pôlymeraza chỉ có vai trò tổng hợp mạch mới còn enzim ADN pôlymeraza vừa có vai trò tổng hợp mạch mới vừa có vai trò tháo xoắn và tách mạch ADN mẹ
 
N

ngobaochauvodich

Câu 1: Cho A qui định cây cao, a qui định cây thấp, B qui định quả đỏ, b qui định quả vàng. Cặp gen này nằm trên một NST cách nhau 20 cM. Cho D qui định chua, d qui định ngọt, H qui định quả dài, h qui định quả bầu, cặp gen này nằm trên một NST khác và cách nhau 10 cM.
Lai P: [tex]\frac{Ab}{aB}[/tex][tex]\frac{DH}{dh}X[/tex][tex]\frac{ab}{ab}[/tex] [tex]\frac{dh}{dh}[/tex]. F1 cây thấp, vàng, ngọt, bầu chiếm tỉ lệ là:
A. 8% B. 4,5% C. 9% D. 2%

Câu 2:Khi lai các cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn với các cây vàng, bầu dục thu được F1 có 100% quả đỏ, tròn. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được 1000 quả F2, trong đó có 700 quả đỏ, tròn. Giả thiết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình hình thành hạt phấn. Tần số trao đổi chéo xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn là:
A. 25% B. 35% C. 30% D. 20%

Câu 3:[tex]\frac{AB}{ab}[/tex][tex]\frac{De}{dE}X[/tex][tex]\frac{AB}{ab}[/tex] [tex]\frac{DE}{de}[/tex], tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, giữa E và e là 40%. Kiểu gen [tex]\frac{ab}{ab}[/tex][tex]\frac{DE}{DE}[/tex] ở thế hệ con chiểm tỉ lệ:
A. 1,28%. B. 2,34%. C. 0,96%. D. 1,92%.
 
C

canhcutndk16a.

Ới câu này chưa làm mà :
Ôn 1:Quan sát quá trình tự nhân đôi ADN của vi khuẩn E.coli dưới kính hiển vi điện tử thấy vòng sao chép có 250 đoạn mồi (primer). Hỏi có tổng cộng bao nhiêu đoạn Okazaki trong vòng sao chép đó?
A. 248. B. 250. C. 249. D. 252.
Số đoạn okazaki= [TEX]250-2=248[/TEX]( vì ở đây là vk nên chỉ có 1 đvị tái bản thôi :p)
 
N

ngobaochauvodich

Ở người, tính trạng hói đầu do 1 gen nằm trên NST thường (gen gồm 2 alen), gen này là trội ở đàn ông nhưng lại là lặn ở đàn bà. Trong một cộng đồng gồm 10.000 người đàn ông thì có 7225 người không bị hói đầu. Vậy trong số 10.000 người phụ nữ thì có bao nhiêu người không bị hói đầu?
A. 7225 B. 9225 C. 9775 D. 5000
Giải
Bệnh hói đầu là do ảnh hưởng của hoocmon giới tính.
Do đó
Ở đàn ông: BB và Bb: quy định hói đầu
Bb: không hói đầu
Theo đề bài ta có: 10000 người đàn ông trong đó có 7225 người không hói đầu
Ta suy ra, tần số q(b)=[tex]\sqrt{7225}[/tex] = 0,85
Tần số p(B)=1- 0,85=0,15
Ở đàn bà: BB: qui định hói đầu;
Bb và bb: không hói đầu
Theo đề bài có 10.000 người
Người bị hói đầu :[tex]0,15^2 =225[/tex] người.
Người không bị hói đầu =10.000-225= 9775 người.
 
N

ngobaochauvodich

Thả 10 cặp sóc (tỉ lệ 1:1) lên hòn đảo. Cho biết tuổi bắt đầu sinh sản của sóc là sau 1 năm, trung bình mỗi năm đẻ 6 con (tỉ lệ đực cái là 1:1).Sau 3 năm số con là bao nhiêu (Biết rằng trong thời gian này ko có hiện tượng tử vong, di cư và nhập cư)
A.1280 B.320 C.1820 D.230

Bài giải
1con cái đẻ 6 con
=>10 con cái đẻ 60 con
Sau 1 năm ta có 80 con (tỉ lệ đực cái 1:1)=> 40 đực:40 cái

Tiếp tục 1 con cái đẻ 6 con
=>40 con cái là 240 con
=>Sau 2 năm so với mốc ban đầu ta có: 240+40+40 =320(tỉ lệ đực cái 1:1)

Tiếp tục 160 con cái đẻ 960
Sau 3 năm 160+160+960=1280


Bài tập vận dụng:
Để phát triển đàn sóc trong 1 khu vườn quốc gia , người ta thả 50 con sóc (tỉ lệ đực cái là 1:1) Cho biết tuổi bắt đầu sinh sản của sóc là sau 1 năm, trung bình mỗi năm đẻ 2 con (tỉ lệ đực cái là 1:1).Sau bao nhiêu năm thì đạt được 6400 con (Biết rằng trong thời gian này ko có hiện tượng tử vong, di cư và nhập cư)
A.7 B.5 C.10 D.4
 
Last edited by a moderator:
N

ngobaochauvodich

1) Phép lai nào sau đây thuộc dạng dị đa bội:
A.AABB x aabb =>AAaaBBbb
B.AABB x aabb =>AaBb
C.AABB x DDEE => ABDE
D.AABB x DDEE =>AABBDDEE

2) Tiến hành lai giữa 2 tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AabbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai có kiểu gen như thế nào
A.AbDMN
B.AabbDdMN
C.AAbbDdMMnn
D.AAbbDd

3) Ở 1 loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết, 1 nhóm gồm 20 tế bào sinh dưỡng của loài nói trên đều nguyên phân 3 đợt liên tiếp.Số NST đơn môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình nguyên phân nói trên là
A.1400 B.1600 C.3200 D.2800

 
Last edited by a moderator:
D

drthanhnam

Phép lai nào sau đây thuộc dạng dị đa bội:
A.AABB x aabb =>AAaaBBbb
B.AABB x aabb =>AaBb
C.AABB x DDEE => ABDE
D.AABB x DDEE =>AABBDDEE

Đáp án D đúng không??
:D

Tiến hành lai giữa 2 tế bào sinh dưỡng của cơ thể có kiểu gen AabbDd với cơ thể có kiểu gen MMnn thì tế bào lai có kiểu gen như thế nào
A.AbDMN
B.AabbDdMN
C.AAbbDdMMnn
D.AAbbDd

Đáp án C
 
H

hardyboywwe

3) Ở 1 loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết, 1 nhóm gồm 20 tế bào sinh dưỡng của loài nói trên đều nguyên phân 3 đợt liên tiếp.Số NST đơn môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình nguyên phân nói trên là
A.1400 B.1600 C.3200 D.2800


Trước hết ta thấy số nhóm gen liên kết = n = 10

\Rightarrow 2n = 20

Ta có công thức tính số NSt đơn do môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân là:
2n([tex]2^k[/tex] - 1).a = 20.7.20 = 2800 NST

\Rightarrow Chọn đáp án D là đúng!
 
N

ngobaochauvodich

Một gen đột biến đã mã hóa cho 1 phân tử protêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử m ARN tổng hợp từ gen đột biến nói trên có A:U:G:X=1:2:3:4,số lượng ribônu trên phân tử m ARN là

gc.png
 
Last edited by a moderator:
C

canhcutndk16a.

Một gen đột biến đã mã hóa cho 1 phân tử protêin hoàn chỉnh có 198 aa. Phân tử m ARN tổng hợp từ gen đột biến nói trên có A:U:G:X=1:2:3:4,số lượng ribônu trên phân tử m ARN là
[TEX]rN=(198+2).3=600[/TEX]

\Rightarrow[TEX]rA=\frac{600}{1+2+3+4}=60[/TEX]

Tương tự \Rightarrow[TEX]rU=120;rG=180;rX=240[/TEX]
 
N

ngobaochauvodich

Một cặp gen alen Aa, mỗi alen đều dài 510 nm. Alen A có số liên kết hiđro giữa A và T bằng 2/3 số liên kết hiđro giữa G và X.Gen a có số N loại A bằng 2/3 số N không bổ sung.Quần thể có kiểu gen Aa tự thụ, thế hệ sau có xuất hiện hợp tử có A=T=2700,G=X=3300.Xác định kiểu gen của hợp tử :
A. AAAA
B. AAAa
C. Aaaa
D. AAaa
 
Last edited by a moderator:
C

canhcutndk16a.

Một cặp gen alen Aa, mỗi alen đều dài 510 nm. Alen A có số liên kết hiđro giữa A và T bằng 2/3 số liên kết hiđro giữa G và X.Gen a có số N loại A bằng 2/3 số N không bổ sung.Quần thể có kiểu gen Aa tự thụ, thế hệ sau có xuất hiện hợp tử có A=T=2700,G=X=3300.Xác định kiểu gen của hợp tử :
A. AAAA
B. AAAa
C. Aaaa
D. AAaa
-Xét alen A:[TEX]\left\{\begin{matrix} & 2A+2G=\frac{5100.2}{3,4}=3000 & \\ & 2A=\frac{2}{3}.3G \Rightarrow A=G & \end{matrix}\right. \Leftrightarrow A=T=G=X=750[/TEX]

-alen a: [TEX]\left\{\begin{matrix} & 2A+2G=3000 & \\ & A= \frac{2}{3}G& \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} & A=T=600 & \\ & G=X=900 & \end{matrix}\right.[/TEX]

Quần thể có kiểu gen Aa tự thụ, thế hệ sau có xuất hiện hợp tử có [TEX]A=T=2700,G=X=3300[/TEX]

Nhận thấy [TEX]\sum A=2700=2.600+2.750=2A_A+2A_a[/TEX]

[TEX]\sum G=3300=2.900+2.750=2G_A+2G_a[/TEX]

\Rightarrow KG: [TEX]AAaa[/TEX] \RightarrowD

@ngobaochau: anh chèn chữ kí của em vào bài của anh làm gì đấy :-/
 
Top Bottom