Luyện tập về các HCHC

T

thg94

Câu 1: Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là :
A. C2H5OH, C2H5CH2OH B. C2H5OH, C3H7CH2OH C. CH3OH, C2H5CH2OH D. CH3OH, C2H5OH
[TEX]M=\frac{2.2}{4.8/80}=36.67 [/TEX]
\Rightarrow có 1 rượi là [TEX]CH_{3}OH[/TEX]
a,b là số mol 2 ancol
a+b=0.06
4a+2b=0.22
\Rightarrowa=0.05,b=0.01
[TEX]M_{ROH}=\frac{2.2-0.05*32}{0.01}=60[/TEX]


Câu 2: Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là
A. 300 gam B. 500 gam C. 400 gam D. 600 gam
[TEX](CH_{3})_{2}CHC_{6}H_{5} \to CH_{3}-CO-CH_{3}[/TEX]
[TEX]m=\frac{145*120*100}{58*75}=400[/TEX]

Câu 3: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 10,9. B. 14,3. C. 10,2. D. 9,5.
[TEX]RCHO \to RCOONH_{4} \to 33g[/TEX]
[TEX]0.2 \to 6.6g[/TEX]
\Rightarrowm=17.5-6.6=10.9

 
Last edited by a moderator:
G

giotbuonkhongten

Bài 4: Phenol --> phenyl axetat --> natri axetat --> axit axetic --> canxi axetat --> axeton --> propanol-2 --> isopropyl axetat .

Bài 5 :
C4H10 --> C4H6 --> C4H6Br2 --> C4H8O2 --> C4H10O2 --> C4H6O2 --> C4H12O4N2 --> C4H6O4 --> C4H18O4
 
G

giotbuonkhongten

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 20 gam B. 40 gam C. 30 gam D. 50 gam



Cho hai chất hữu cơ X,Y (gồm C,H,O) đều có chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khi đốt cháy 0,02 mol phân tử hỗn hợp X và Y cần 0,05 mol O2.Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử của X. Công thức phân tử của X, Y là
A. C2H4O2, C3H6O3 B. C4H8O4, C6H12O6 C. C6H12O6,C9H18O9 D. CH2O, C2H4O2

Hợp chất X là dẫn xuất của benzen có CTPT C8H10O2. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác cho X tác dụng với Na thì số mol H2 thu được đúng bằng số mol của X đã phản ứng. Nếu tách một phân tử H2O từ X thì tạo ra sản phẩm có khả năng trùng hợp tạo polime. Số CTCT phù hợp của X là
A. 9 B. 2 C. 6 D. 7
 
H

hokthoi

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với hiđrô bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 20 gam B 40 gam C.30 gam D.50 gam
My=16=>có H2.ny=0,4=>my=6,4
gọi nH2=b,nC2H6=a
=>hệ a+b=0,4 và 30a+2b=6,4 =>a=0,2 =>nCO2=0,4 =>m kt =40
:)|:)|:)|:)||-)
 
Top Bottom