1 Nguyễn Phương Hạnh ( Vĩnh Phúc ) @Hạnh Hạnh Alison
2 Đỗ Thuỳ Linh ( Nam Định ) @Một Nửa Của Sự Thật:17/19
3. Nguyễn Trần Thành Đạt ( Lâm Đồng ) @Ngọc Đạt:
4. Lưu Thị Thanh Trúc ( Hà Nội ) @Nữ Thần Mặt Trăng:
5. Nguyễn Như Nam ( Nghệ An ) @ngocsangnam12:19đ/19đ
6. Nguyễn Tấn Sương ( Phú Yên ) @suongpro2k3
7. Đặng Phương Thanh ( Hà Nội ) @bonechimte@gmail.com ( new )
8. Nguyễn Thị Ngọc Ánh ( Phú Thọ ) @Anhnguyen2572003 2003 ( new)
9. Nguyễn Thị Thảo ( Nghệ An ) @Lý Dịch (new)
10. Dương Hà Bảo Ngọc ( HCM ) @Dương Hà Bảo Ngọc ( new ):
11. Phạm Thị Bảo An ( Nghệ An ) @tiểu thiên sứ (new):
12. Mai Thị Phương Linh ( Hải Phòng ) @Nhọ cute ( new ):
13. Trần Kim Thi (Đắk Lắk ) @Trần Kim Thi:19/19
14/@P L A N :19/19
Cụm động từ là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Hiểu được điều đó, anh ngữ EFC đã tổng hợp kiến thức của cấu trúc này. Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn trong công việc và học tập.
1. Định nghĩa
Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai:
Ex: The rich man gave away most of his fortune.
( Người giàu có ấy tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)
2. Cách dùng
PHRASAL VERBS CÓ THỂ ĐÓNG VAI TRÒ là:
– ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.
– nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.
- NỘI ĐỘNG TỪ: Intransitive phrasal verbs
– Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:
Ex: The magazine Time comes out once a week.
( Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)
Ex: Our car broke down and had to be towed to a garage.
( Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)
– Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down…”, “ The magazine Time is come out…”
– Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out…
- NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs
Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:
–
NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
Ex: I took my shoes off./ I took off my shoes.
( Tôi cởi giầy ra.)
Ex: He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up.
( Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)
–
NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:
Ex: I took them off. (NOT I took off them)
Ex: He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)
Complete each sentence using a verb from A in the correct form and a particle from B. You can use any particle more than once. (2 p)
Hoàn thành các câu sau sử dụng động từ ở cột A kết hợp với giới từ ở cột B, có thể sử dụng một giới từ nhiều lần.
A
Turn, bring, deal, live, break,
Set, keep, go, give, run
B
Out, down, with,
up, on, off
1. Don't ............... practising. You're making good progress.
2. Mai_________ her stress by taking up yoga.
3. Hoang was sad because he failed to________ to his parents' expectations.
4. If they _______ cutting down trees, the city will lose its beauty.
5. Our band has just_________ our second album.
6. We missed the beginning of the film since our motorbike_____________ on the way to the cinema.
7. She wanted to knit a scarf, but she________ of wool before she was finished.
8. If you don't_________ with your regular exercise, you'll gain more weight.
9. Their proposal to build another skyscraper in the city has been _______ as it may be dangerous.
10. What time do you want to_________ for Hai Duong?