Cho 6,8 gam hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg vào 400ml dd CuSO4 nồng độ x mol/lít. Sau phản ứng thu được 9,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dd C được kết tủa . Nung kết tủa này ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 6,0 gam chất rắn D, Tính thànhphần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A và tính x
Mg + CuSO4 ---> MgSO4 + Cu
a ______a_______a______a
Fe + CuSO4 ---> FeSO4 + Cu
b _____b_________b_____b
MgSO4 + 2NaOH ---> Mg(OH)2 + Na2SO4
a__________________a
FeSO4 + 2NaOH ---> Fe(OH)2 + Na2SO4
b ________________b
Mg(OH)2 ---> MgO +H2O
a ___________a
2Fe(OH)2 + O2 ---> Fe2O3 + H2O
b_________________b/2
Mg p/ứ trước rồi mới đến Fe
Gọi nMg=a
nFe p/ứ=b
nFe dư=c
=>Sau phản ứng gồm: Fe dư và Cu
Ta có hệ: 24a+56b+56c=6,8
64a+64b+56c=9,2
40a+160.b/2=6
Giải hệ được : a=b=c=0,05(mol)
=>mMg=0,05.25=1,2(g)
=>%mMg=1,2/6,8.100%~17,65%
=>%mFe~100%-17,65~82,35%
nCuSO4=a+b=0,05+0,05=0,1(mol)
=>CMCuSO4=x=0,1/0,4=0,25(M)