- 4 Tháng năm 2017
- 4,070
- 4,352
- 704
- 23
- Phú Thọ
- THPT Thanh Thủy
em ơi, bài test này chị đã chữa rồi nhé, em không nhận được thông báo sao?? Em hãy đợi bài test sau nhé!mình chả biết làm bài nào cả ?
em ơi, bài test này chị đã chữa rồi nhé, em không nhận được thông báo sao?? Em hãy đợi bài test sau nhé!mình chả biết làm bài nào cả ?
e không nhận được thông báoem ơi, bài test này chị đã chữa rồi nhé, em không nhận được thông báo sao?? Em hãy đợi bài test sau nhé!
Ex1: Put the following sentences into indirect speech.Hi everyone!
We've had a test and I know all of you can do better than that! So, in the next time, please try your best to do the test! Alright?
Now, let's start our lesson! (English 10 years)
UNIT 3: TEEN STRESS AND PRESSURE
Reported SpeechQuestion words + to-infinitive
A. Lí thuyết
I. Reported Speech (Câu tường thuật)
Câu trực tiếp là lời nhắc lại những từ ngữ chính xác 1 ai đó phát ngôn ra. Khi viết câu trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép (quotation marks).
Ví dụ:
She said, "I will help you."
(Cô ấy nói: "Tôi sẽ giúp bạn.")
Câu tường thuật là lời nhắc lại nội dung, ý của ai đó nói ra (nhưng không cần phải chính xác từng từ từng ngữ). Khi viết câu tường thuật không được đặt trong dấu ngoặc kép, thay vào đó chúng ta sử dụng các động từ giới thiệu nội dung được tường thuật (introductory verb).
Ví dụ:
She said she would help me.
(Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ giúp tôi.)
1. Reported statements – Câu tường thuật câu trần thuật
Ví dụ:View attachment 24972Cấu trúc:
He said to me that he could swim.
= He told me that he could swim. (Anh ta nói với tôi rằng anh ta có thể bơi.)
Những biến đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:
a) Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
View attachment 24975
Ví dụ:
- He said, "I am watching TV."
=> He said (that) he was watching TV. (Anh ta nói rằng anh ta đang xem ti vi.)
- He said, "I must go."
=> He said (that) he had to go. (Anh ta nói rằng anh ta phải đi.)
Chú ý: Các trường hợp sau không thay đổi thì của động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
- Động từ giới thiệu ở các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn
Ví dụ:
"Linda can swim," she says.
=> She says (that) Linda can swim. (Cô ấy nói rằng Linda có thể bơi.)
- Khi lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý; là câu điều kiện không có thật ở hiện tại (loại 2) hoặc quá khứ (loại 3); hoặc là câu điều ước (wish)
Ví dụ:
- "The Earth is a planet," he said.
=> He said the Earth is a planet.
(Anh ta nói rằng trái đất là một hành tinh.)
-"I wouldn't be hungry if I had eaten breakfast," said Jim.
=> Jim said he wouldn't be hungry if he had eaten breakfast.
(Jim nói rằng anh ấy sẽ không bị đói nếu như anh ấy ăn sáng rồi.)
- "I wish I were famous," he said.
=> He said he wished he were famous.
(Anh ấy nói rằng anh ấy ước mình nổi tiếng.)
b) Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:
View attachment 24978
Ví dụ:
- She said, "I will lend you my bike."
=> She said (that) she would lend me her bike.
(Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ cho tôi mượn xe đạp của cô ấy.)
- "I love this sweater," said Jim.
=> Jim said he loved the/ that sweater.
(Jim nói rằng anh ấy thích chiếc áo len đó.)
c) Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:
View attachment 24981
Ví dụ:
Mark said, "I went camping 5 days ago."
=> Mark said he had gone camping 5 days before.
(Mark nói rằng anh ấy đã đi cắm trại 5 ngày trước.)
2. Reported questions – Câu hỏi tường thuật
Khi tường thuật lại một câu hỏi chúng ta cũng thực hiện các biến đổi về thì của động từ, các đại từ và từ chỉ định, các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn phù hợp với văn cảnh. Ngoài ra chúng ta cần lưu ý một số điểm sau:
a) Reported Y/N questions - Câu hỏi tường thuật Yes/ No
Ví dụ:ask/ wonder/ want to know + if/ whether + S + V
"Can you go with me?" he asked.
=> He wondered if I could go with him.
(Anh ta muốn biết liệu tôi có thể đi được với anh ta hay không.)
b) Reported wh-questions - Câu hỏi tường thuật có từ để hỏi
Ví dụ:ask/ wonder/ want to know + question words + S + V
"What did you say?" she asked.
=> She asked what I had said. (Cô ấy hỏi rằng tôi đã nói gì.)
c) Indirect questions vs Reported questions - So sánh câu hỏi gián tiếp và câu hỏi tường thuật
View attachment 24983
II. Question words + to-infinitive
- Who, what, where, when, and how can be used before a to-infi nitive to express a situation that it is difficult or uncertain.
- ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, (not) decide, (not) tell are often used before the question word + to-infinitive.
Ví dụ:
- I don’t know what to wear.
- Could you tell me where to sign my name?
- I have no idea when to leave for the bus.
B. Bài tập
Ex1: Put the following sentences into indirect speech.
1. He said to her, "You are my friend."
=> He said (that) ..................................
2. "We will wait until tomorrow", they said.
=> They said (that) ..................................
3. "What time does the film begin?", he asked.
=> He wanted to know ......................................
4. “New Year's Eve is always on December 31st,” she said.
=> She said (that) .......................................
5. "Are there any shopping centre nearby?", she asked.
=> She wanted to know ....................................
Ex2: Rewrite the following questions in reported speech, using question words + to-infinitive.
1. "How should we use this support service?" they wondered.
=>
2. "Who should I turn to for help?" he asked
=>
3. "What should we do make Linh feel happier?" they wondered.
=>
4. "Should we call her now?" he asked.
=>
5. "Where should we park our car?" asked Lam and Hai.
=>
HAVE A NICE DAY!
1. Trần Lê Quỳnh Anh - Nghệ An @tienganh220403@gmail.com
2. Lê Thuận An - Hưng Yên @Ann Lee
3. Mai Thị Phương Linh - Hải Phòng @Nhọ cute
4. Đỗ Thanh Tâm - Hà Nội @Scarlet Rosabella
5. Hồ Châu Thiên Thuận - Vĩnh Long @Thiên Thuận
6. Nguyễn Thị Ngọc Ánh - Phú Thọ @Anhnguyen2572003
7. Trương Ngô Huyền Trâm - Hà Tĩnh @Huyentram2619
8. Nguyễn Trần Thành Đạt - Lâm Đồng @Ngọc Đạt
9. Lưu Thị Thanh Trúc - Hà Nội @Nữ Thần Mặt Trăng
10. Đỗ Minh Hòa - Khánh Hòa @hoaminzi2701@gmail.com
11. Lê Thị Minh Duyên - Nghệ An @nhokcute1002
12. Dương Ngọc Mai - Thái Nguyên @maithuy202@gmail.com
13. Đặng Phương Thanh - Hà Nội @bonechimte@gmail.com
14. Nguyễn Như Nam - Nghệ An @ngocsangnam12
15. Nguyễn Tấn Sương - Phú Yên @suongpro2k3
16. Nguyễn Tú Anh - Bắc Ninh @WindyTA
17. Phạm Thúy Hằng - Hà Nội @Phạm Thúy Hằng
18. Phạm Thị Bảo An - Nghệ An @tiểu thiên sứ
19. Nguyễn Thị Thảo - Nghệ An @Lý Dịch
20. Trần Kim Thi - Đắk Lắk @Trần Kim Thi
21. Lê Thị Lương Uyên - Nghệ An @Ocmaxcute
22. Nguyễn Thị Minh Phương - Hải Phòng @Tuệ Phương
23. Lê Nhật Hiền Nhi - Nghệ An @Hiền Còi
24. Đỗ Thùy Linh - Nam ĐỊnh @Một Nửa Của Sự Thật
25. Nguyễn Nga Hoàng - Bình Định @hoangnga2709
26. Nguyễn Hoàng Minh - Hà Nội @P L A N
27. Ngô Vân Anh - Nghệ An @angngo9c
Ex1: Put the following sentences into indirect speech.Hi everyone!
We've had a test and I know all of you can do better than that! So, in the next time, please try your best to do the test! Alright?
Now, let's start our lesson! (English 10 years)
UNIT 3: TEEN STRESS AND PRESSURE
Reported SpeechQuestion words + to-infinitive
A. Lí thuyết
I. Reported Speech (Câu tường thuật)
Câu trực tiếp là lời nhắc lại những từ ngữ chính xác 1 ai đó phát ngôn ra. Khi viết câu trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép (quotation marks).
Ví dụ:
She said, "I will help you."
(Cô ấy nói: "Tôi sẽ giúp bạn.")
Câu tường thuật là lời nhắc lại nội dung, ý của ai đó nói ra (nhưng không cần phải chính xác từng từ từng ngữ). Khi viết câu tường thuật không được đặt trong dấu ngoặc kép, thay vào đó chúng ta sử dụng các động từ giới thiệu nội dung được tường thuật (introductory verb).
Ví dụ:
She said she would help me.
(Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ giúp tôi.)
1. Reported statements – Câu tường thuật câu trần thuật
Ví dụ:View attachment 24972Cấu trúc:
He said to me that he could swim.
= He told me that he could swim. (Anh ta nói với tôi rằng anh ta có thể bơi.)
Những biến đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:
a) Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
View attachment 24975
Ví dụ:
- He said, "I am watching TV."
=> He said (that) he was watching TV. (Anh ta nói rằng anh ta đang xem ti vi.)
- He said, "I must go."
=> He said (that) he had to go. (Anh ta nói rằng anh ta phải đi.)
Chú ý: Các trường hợp sau không thay đổi thì của động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
- Động từ giới thiệu ở các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn
Ví dụ:
"Linda can swim," she says.
=> She says (that) Linda can swim. (Cô ấy nói rằng Linda có thể bơi.)
- Khi lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý; là câu điều kiện không có thật ở hiện tại (loại 2) hoặc quá khứ (loại 3); hoặc là câu điều ước (wish)
Ví dụ:
- "The Earth is a planet," he said.
=> He said the Earth is a planet.
(Anh ta nói rằng trái đất là một hành tinh.)
-"I wouldn't be hungry if I had eaten breakfast," said Jim.
=> Jim said he wouldn't be hungry if he had eaten breakfast.
(Jim nói rằng anh ấy sẽ không bị đói nếu như anh ấy ăn sáng rồi.)
- "I wish I were famous," he said.
=> He said he wished he were famous.
(Anh ấy nói rằng anh ấy ước mình nổi tiếng.)
b) Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:
View attachment 24978
Ví dụ:
- She said, "I will lend you my bike."
=> She said (that) she would lend me her bike.
(Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ cho tôi mượn xe đạp của cô ấy.)
- "I love this sweater," said Jim.
=> Jim said he loved the/ that sweater.
(Jim nói rằng anh ấy thích chiếc áo len đó.)
c) Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:
View attachment 24981
Ví dụ:
Mark said, "I went camping 5 days ago."
=> Mark said he had gone camping 5 days before.
(Mark nói rằng anh ấy đã đi cắm trại 5 ngày trước.)
2. Reported questions – Câu hỏi tường thuật
Khi tường thuật lại một câu hỏi chúng ta cũng thực hiện các biến đổi về thì của động từ, các đại từ và từ chỉ định, các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn phù hợp với văn cảnh. Ngoài ra chúng ta cần lưu ý một số điểm sau:
a) Reported Y/N questions - Câu hỏi tường thuật Yes/ No
Ví dụ:ask/ wonder/ want to know + if/ whether + S + V
"Can you go with me?" he asked.
=> He wondered if I could go with him.
(Anh ta muốn biết liệu tôi có thể đi được với anh ta hay không.)
b) Reported wh-questions - Câu hỏi tường thuật có từ để hỏi
Ví dụ:ask/ wonder/ want to know + question words + S + V
"What did you say?" she asked.
=> She asked what I had said. (Cô ấy hỏi rằng tôi đã nói gì.)
c) Indirect questions vs Reported questions - So sánh câu hỏi gián tiếp và câu hỏi tường thuật
View attachment 24983
II. Question words + to-infinitive
- Who, what, where, when, and how can be used before a to-infi nitive to express a situation that it is difficult or uncertain.
- ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, (not) decide, (not) tell are often used before the question word + to-infinitive.
Ví dụ:
- I don’t know what to wear.
- Could you tell me where to sign my name?
- I have no idea when to leave for the bus.
B. Bài tập
Ex1: Put the following sentences into indirect speech.
1. He said to her, "You are my friend."
=> He said (that) ..................................
2. "We will wait until tomorrow", they said.
=> They said (that) ..................................
3. "What time does the film begin?", he asked.
=> He wanted to know ......................................
4. “New Year's Eve is always on December 31st,” she said.
=> She said (that) .......................................
5. "Are there any shopping centre nearby?", she asked.
=> She wanted to know ....................................
Ex2: Rewrite the following questions in reported speech, using question words + to-infinitive.
1. "How should we use this support service?" they wondered.
=>
2. "Who should I turn to for help?" he asked
=>
3. "What should we do make Linh feel happier?" they wondered.
=>
4. "Should we call her now?" he asked.
=>
5. "Where should we park our car?" asked Lam and Hai.
=>
HAVE A NICE DAY!
1. Trần Lê Quỳnh Anh - Nghệ An @tienganh220403@gmail.com
2. Lê Thuận An - Hưng Yên @Ann Lee
3. Mai Thị Phương Linh - Hải Phòng @Nhọ cute
4. Đỗ Thanh Tâm - Hà Nội @Scarlet Rosabella
5. Hồ Châu Thiên Thuận - Vĩnh Long @Thiên Thuận
6. Nguyễn Thị Ngọc Ánh - Phú Thọ @Anhnguyen2572003
7. Trương Ngô Huyền Trâm - Hà Tĩnh @Huyentram2619
8. Nguyễn Trần Thành Đạt - Lâm Đồng @Ngọc Đạt
9. Lưu Thị Thanh Trúc - Hà Nội @Nữ Thần Mặt Trăng
10. Đỗ Minh Hòa - Khánh Hòa @hoaminzi2701@gmail.com
11. Lê Thị Minh Duyên - Nghệ An @nhokcute1002
12. Dương Ngọc Mai - Thái Nguyên @maithuy202@gmail.com
13. Đặng Phương Thanh - Hà Nội @bonechimte@gmail.com
14. Nguyễn Như Nam - Nghệ An @ngocsangnam12
15. Nguyễn Tấn Sương - Phú Yên @suongpro2k3
16. Nguyễn Tú Anh - Bắc Ninh @WindyTA
17. Phạm Thúy Hằng - Hà Nội @Phạm Thúy Hằng
18. Phạm Thị Bảo An - Nghệ An @tiểu thiên sứ
19. Nguyễn Thị Thảo - Nghệ An @Lý Dịch
20. Trần Kim Thi - Đắk Lắk @Trần Kim Thi
21. Lê Thị Lương Uyên - Nghệ An @Ocmaxcute
22. Nguyễn Thị Minh Phương - Hải Phòng @Tuệ Phương
23. Lê Nhật Hiền Nhi - Nghệ An @Hiền Còi
24. Đỗ Thùy Linh - Nam ĐỊnh @Một Nửa Của Sự Thật
25. Nguyễn Nga Hoàng - Bình Định @hoangnga2709
26. Nguyễn Hoàng Minh - Hà Nội @P L A N
27. Ngô Vân Anh - Nghệ An @angngo9c
Hi everyone!
We've had a test and I know all of you can do better than that! So, in the next time, please try your best to do the test! Alright?
Now, let's start our lesson! (English 10 years)
UNIT 3: TEEN STRESS AND PRESSURE
Reported SpeechQuestion words + to-infinitive
A. Lí thuyết
I. Reported Speech (Câu tường thuật)
Câu trực tiếp là lời nhắc lại những từ ngữ chính xác 1 ai đó phát ngôn ra. Khi viết câu trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép (quotation marks).
Ví dụ:
She said, "I will help you."
(Cô ấy nói: "Tôi sẽ giúp bạn.")
Câu tường thuật là lời nhắc lại nội dung, ý của ai đó nói ra (nhưng không cần phải chính xác từng từ từng ngữ). Khi viết câu tường thuật không được đặt trong dấu ngoặc kép, thay vào đó chúng ta sử dụng các động từ giới thiệu nội dung được tường thuật (introductory verb).
Ví dụ:
She said she would help me.
(Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ giúp tôi.)
1. Reported statements – Câu tường thuật câu trần thuật
Ví dụ:View attachment 24972Cấu trúc:
He said to me that he could swim.
= He told me that he could swim. (Anh ta nói với tôi rằng anh ta có thể bơi.)
Những biến đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:
a) Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
View attachment 24975
Ví dụ:
- He said, "I am watching TV."
=> He said (that) he was watching TV. (Anh ta nói rằng anh ta đang xem ti vi.)
- He said, "I must go."
=> He said (that) he had to go. (Anh ta nói rằng anh ta phải đi.)
Chú ý: Các trường hợp sau không thay đổi thì của động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
- Động từ giới thiệu ở các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn
Ví dụ:
"Linda can swim," she says.
=> She says (that) Linda can swim. (Cô ấy nói rằng Linda có thể bơi.)
- Khi lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý; là câu điều kiện không có thật ở hiện tại (loại 2) hoặc quá khứ (loại 3); hoặc là câu điều ước (wish)
Ví dụ:
- "The Earth is a planet," he said.
=> He said the Earth is a planet.
(Anh ta nói rằng trái đất là một hành tinh.)
-"I wouldn't be hungry if I had eaten breakfast," said Jim.
=> Jim said he wouldn't be hungry if he had eaten breakfast.
(Jim nói rằng anh ấy sẽ không bị đói nếu như anh ấy ăn sáng rồi.)
- "I wish I were famous," he said.
=> He said he wished he were famous.
(Anh ấy nói rằng anh ấy ước mình nổi tiếng.)
b) Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:
View attachment 24978
Ví dụ:
- She said, "I will lend you my bike."
=> She said (that) she would lend me her bike.
(Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ cho tôi mượn xe đạp của cô ấy.)
- "I love this sweater," said Jim.
=> Jim said he loved the/ that sweater.
(Jim nói rằng anh ấy thích chiếc áo len đó.)
c) Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:
View attachment 24981
Ví dụ:
Mark said, "I went camping 5 days ago."
=> Mark said he had gone camping 5 days before.
(Mark nói rằng anh ấy đã đi cắm trại 5 ngày trước.)
2. Reported questions – Câu hỏi tường thuật
Khi tường thuật lại một câu hỏi chúng ta cũng thực hiện các biến đổi về thì của động từ, các đại từ và từ chỉ định, các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn phù hợp với văn cảnh. Ngoài ra chúng ta cần lưu ý một số điểm sau:
a) Reported Y/N questions - Câu hỏi tường thuật Yes/ No
Ví dụ:ask/ wonder/ want to know + if/ whether + S + V
"Can you go with me?" he asked.
=> He wondered if I could go with him.
(Anh ta muốn biết liệu tôi có thể đi được với anh ta hay không.)
b) Reported wh-questions - Câu hỏi tường thuật có từ để hỏi
Ví dụ:ask/ wonder/ want to know + question words + S + V
"What did you say?" she asked.
=> She asked what I had said. (Cô ấy hỏi rằng tôi đã nói gì.)
c) Indirect questions vs Reported questions - So sánh câu hỏi gián tiếp và câu hỏi tường thuật
View attachment 24983
II. Question words + to-infinitive
- Who, what, where, when, and how can be used before a to-infi nitive to express a situation that it is difficult or uncertain.
- ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, (not) decide, (not) tell are often used before the question word + to-infinitive.
Ví dụ:
- I don’t know what to wear.
- Could you tell me where to sign my name?
- I have no idea when to leave for the bus.
B. Bài tập
Ex1: Put the following sentences into indirect speech.
1. He said to her, "You are my friend."
=> He said (that) ..................................
2. "We will wait until tomorrow", they said.
=> They said (that) ..................................
3. "What time does the film begin?", he asked.
=> He wanted to know ......................................
4. “New Year's Eve is always on December 31st,” she said.
=> She said (that) .......................................
5. "Are there any shopping centre nearby?", she asked.
=> She wanted to know ....................................
Ex2: Rewrite the following questions in reported speech, using question words + to-infinitive.
1. "How should we use this support service?" they wondered.
=>
2. "Who should I turn to for help?" he asked
=>
3. "What should we do make Linh feel happier?" they wondered.
=>
4. "Should we call her now?" he asked.
=>
5. "Where should we park our car?" asked Lam and Hai.
=>
HAVE A NICE DAY!
1. Trần Lê Quỳnh Anh - Nghệ An @tienganh220403@gmail.com
2. Lê Thuận An - Hưng Yên @Ann Lee
3. Mai Thị Phương Linh - Hải Phòng @Nhọ cute
4. Đỗ Thanh Tâm - Hà Nội @Scarlet Rosabella
5. Hồ Châu Thiên Thuận - Vĩnh Long @Thiên Thuận
6. Nguyễn Thị Ngọc Ánh - Phú Thọ @Anhnguyen2572003
7. Trương Ngô Huyền Trâm - Hà Tĩnh @Huyentram2619
8. Nguyễn Trần Thành Đạt - Lâm Đồng @Ngọc Đạt
9. Lưu Thị Thanh Trúc - Hà Nội @Nữ Thần Mặt Trăng
10. Đỗ Minh Hòa - Khánh Hòa @hoaminzi2701@gmail.com
11. Lê Thị Minh Duyên - Nghệ An @nhokcute1002
12. Dương Ngọc Mai - Thái Nguyên @maithuy202@gmail.com
13. Đặng Phương Thanh - Hà Nội @bonechimte@gmail.com
14. Nguyễn Như Nam - Nghệ An @ngocsangnam12
15. Nguyễn Tấn Sương - Phú Yên @suongpro2k3
16. Nguyễn Tú Anh - Bắc Ninh @WindyTA
17. Phạm Thúy Hằng - Hà Nội @Phạm Thúy Hằng
18. Phạm Thị Bảo An - Nghệ An @tiểu thiên sứ
19. Nguyễn Thị Thảo - Nghệ An @Lý Dịch
20. Trần Kim Thi - Đắk Lắk @Trần Kim Thi
21. Lê Thị Lương Uyên - Nghệ An @Ocmaxcute
22. Nguyễn Thị Minh Phương - Hải Phòng @Tuệ Phương
23. Lê Nhật Hiền Nhi - Nghệ An @Hiền Còi
24. Đỗ Thùy Linh - Nam ĐỊnh @Một Nửa Của Sự Thật
25. Nguyễn Nga Hoàng - Bình Định @hoangnga2709
26. Nguyễn Hoàng Minh - Hà Nội @P L A N
27. Ngô Vân Anh - Nghệ An @angngo9c