Vì có thêm cả bài tập phần sách mới nên
dưới các bài tập các em
ghi rõ là bài tập sách mới hoặc sách cũ nhé!
OK, let's start!
UNIT 1: LOCAL ENVIRONMENT
Complex Sentences - Phrasal Verbs (Review)
A. Lí thuyết
I. Complex Sentences
- Có
1 mệnh đề chính (independent clause) và
1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.
Example:
- When I came, they were watching TV.
- We'll go out if the rain stops.
Một số liên từ phụ thuộc:
After, although, as, as if, as long as, as much as, as soon as, as though
Because, before
Even if, even though, if
In order to, in case,
once
Since, so that, that, though
Unless, until, when, whenever, whereas, where, wherever, while
Example:
- He always takes time to cover carefully his daughter (independent clause) even though he is extremely busy (dependent clause).
- You should think about money saving from now (independent clause) if you want to study abroad (dependent clause).
- Even though he is busy (dependent clause), he always takes time to cover carefully his daughter (independent clause).
- If you want to study abroad (dependent clause), you should think about money saving from now (independent clause)
*Note:
- Mệnh đề đi liền với liên từ trong câu phức chính là
mệnh đề phụ thuộc (dependent clause).
- Nếu mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) nằm phía trước mệnh đề độc lập (independent clause) (ví dụ 3 và 4) thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy. Còn lại thì không (ví dụ 1 và 2).
- Nếu quên dấu phẩy trong trường hợp của 3 và 4 thì sẽ bị mark run-on sentence.
- Còn nếu đặt dấu chấm vào giữa hai mệnh đề (dù trong bất cứ trường hợp nào) thì sẽ bị mark fragment (câu chưa hoàn chỉnh).
Example: Even though
he is busy (dependent clause).
He always takes time to cover carefully his daughter (independent clause).
II. Phrasal Verbs
- Là kết hợp của một động từ cơ bản đi kèm với một hoặc hai giới từ. Nghĩa của Phrasal Verb rất khó đoán dựa vào nghĩa của động từ và giới từ tạo thành nó.
Example:
- look after: chăm sóc
- take after: giống
- run across: tình cờ gặp
- get up: thức dậy
- give up: từ bỏ
B. Bài tập
Ex1: List 10 phrasal verbs you know and write the meaning of it.
Ex2: Rewrite these sentences without changing the word given.
1. It's Daisy's job to look after small children. (Taking)
=>
2. Without Jack's help, I wouldn't have been able to move the table. (If)
=>
3. He is very rich. He isn't happy. (Although)
=>
4. Quite by chance, Tom met Peter at the airport. (ran)
=>
5. The house is very expensive. Nobody can buy it. (so)
=>
HAVE A NICE WEEKEND!
1. Trần Lê Quỳnh Anh - Nghệ An
@tienganh220403@gmail.com
2. Lê Thuận An - Hưng Yên
@Ann Lee
3. Mai Thị Phương Linh - Hải Phòng
@Nhọ cute
4. Đỗ Thanh Tâm - Hà Nội
@Scarlet Rosabella
5. Hồ Châu Thiên Thuận - Vĩnh Long
@Thiên Thuận
6. Nguyễn Thị Ngọc Ánh - Phú Thọ
@Anhnguyen252003
7. Trương Ngô Huyền Trâm - Hà Tĩnh
@Huyentram2619
8. Nguyễn Trần Thành Đạt - Lâm Đồng
@Ngọc Đạt
9. Lưu Thị Thanh Trúc - Hà Nội
@Nữ Thần Mặt Trăng
10. Đỗ Minh Hòa - Khánh Hòa
@hoaminzi2701@gmail.com
11. Lê Thị Minh Duyên - Nghệ An
@nhokcute1002
12. Dương Ngọc Mai - Thái Nguyên
@maithuy202@gmail.com
13. Đặng Phương Thanh - Hà Nội
@bonechimte@gmail.com
14. Nguyễn Như Nam - Nghệ An
@ngocsangnam12
15. Nguyễn Tấn Sương - Phú Yên
@suongpro2k3
16. Nguyễn Tú Anh - Bắc Ninh
@WindyTA
17. Phạm Thúy Hằng - Hà Nội
@Phạm Thúy Hằng
18. Phạm Thị Bảo An - Nghệ An
@tiểu thiên sứ
19. Nguyễn Thị Thảo - Nghệ An
@Lý Dịch
20. Trần Kim Thi - Đắk Lắk
@Trần Kim Thi
21. Lê Thị Lương Uyên - Nghệ An
@Ocmaxcute
22. Nguyễn Thị Minh Phương - Hải Phòng
@Tuệ Phương
23. Lê Nhật Hiền Nhi - Nghệ An
@Hiền Còi
24. Đỗ Thùy Linh - Nam ĐỊnh
@Một Nửa Của Sự Thật