Bạn tự viết PTHH nhé
TH1 : Nếu Al dư, Mg hết
Gọi số mol của Al (pứ) và Mg là b, a
Số mol của Al dư là c
-> Chất rắn B gồm Cu và Al dư
-> $64(a+1,5b)+27c=3,47$
$27(a+c)+24b=1,29$
$n_{BaSO_4}=\frac{11,65}{233}=0,05 (mol)$
-> $1,5a+b=0,05$
Giải 3 phương trình : $a=b=0,02$, $c=0,01$
-> Khối lượng từng kim loại
-> Theo phương trình tính được nồng độ của dung dịch $CuSO_4$
TH2 : Al chưa phản ứng và Mg dư
-> Chất rắn B gồm Al ( chưa phản ứng ), Mg ( dư ) và Cu
-> Dung dịch C chỉ có $MgSO_4$
$n_{BaSO_4}=0,05 (mol) -> n_{Mg}$(pứ)=0,05 (mol)
Gọi số mol của Al là a, Mg dư là b
$27a+24(b+0,05)=1,29 $
$64.0,05+27a+24b=3,17$
-> KTM -> Loại
c)
$Al_2(SO_4)_3+6KOH -> 2Al(OH)_3+3K_2SO_4$ (1)
$MgSO_4 + 2KOH -> Mg(OH)_2+K_2SO_4$ (2)
$Al(OH)_3+KOH -> KAlO_2+2H_2O$
$2Al(OH)_3 -> Al_2O_3+3H_2O$
$Mg(OH)_2 -> MgO+H_2O$
Khối lượng chất rắn bé nhất khi $Al(OH)_3$ bị hòa tan hết
-> $MgSO_4$ hết $-> n_{MgO}=0,02 (mol) -> m=0,8 (g)$
Khối lượng chất rắn lớn nhất khi $Al(OH)_3$ không bị hòa tan, phản ứng (1,2) vừa đủ
-> $n_{Al_2O_3}=0,015 (mol)$
$n_{MgO}=0,02 (mol)$
-> $m=2,33 (g)$
------------> $0,8 < m < 2,33 (g)$