Hóa [Lớp 8] Chuyên đề: Oxi-Hidro và hợp chất vô cơ

Băng Lam

Học sinh
Thành viên
26 Tháng chín 2017
57
43
36
19
Hà Nội
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài 3: Viết các phương trình phản ứng lần lượt xảy ra theo sơ đồ:
C-> CO2 -> CaCO3 -> CaO -> Ca(OH)2
Để sản xuất vôi trong lò vôi người ta thường sắp xếp một lớp than, một lớp đá vôi, sau đó đốt lò. Có những phản ứng hóa học nào xảy ra trong lò vôi? Phản ứng nào là phản ứng toả nhiệt; phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt; phản ứng nào là phản ứng phân huỷ; phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
Bài 4: Từ các hóa chất: Zn, nước, không khí và lưu huỳnh hãy điều chế 3 oxit, 2 axit và 2 muối. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 5.Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột màu trắng gồm: Na2O, MgO, CaO, P2O5.Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?
A. dùng nước và dung dịch axit H2SO4
B. dùng dung dịch axit H2SO4 và phenolphthalein
C. dùng nước và giấy quì tím.
D. không có chất nào khử được
Bài 6. Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO3 . Sau một thời gian nung ta thu
được 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O2(đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KClO3.
b) Tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung.
c) Tính % khối lượng mol KClO3 đã bị nhiệt phân.
Đáp số: b) 245 gam.
c) 80%
Bài 7. Có 3 lọ đựng các hóa chất rắn, màu trắng riêng biệt nhưng không có nhãn :
Na2O, MgO, P2O5. Hãy dùng các phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất ở
trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 8. Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế khí O2. Chất nào cho
nhiều khí oxi hơn?
a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu điều chế cùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá của KMnO4 là 30.000đ/kg và KClO3 là 96.000đ/kg.
Đáp số: 11.760đ (KClO3) và 14.220 đ (KMnO4)
Bài 9.Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
a) Sắt (III) oxit + nhôm
clip_image010.gif
nhôm oxit + sắt
b) Nhôm oxit + cacbon
clip_image010.gif
nhôm cacbua + khí cacbon oxit
c) Hiđro sunfua + oxi
clip_image010.gif
khí sunfurơ + nước
d) Đồng (II) hiđroxit
clip_image010.gif
đồng (II) oxit + nước
e) Natri oxit + cacbon đioxit
clip_image010.gif
Natri cacbonat.
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Xác định chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử.
Bài 10. Có 4 chất rắn ở dạng bột là Al, Cu, Fe2O3 và CuO. Nếu chỉ dùng thuốc thử là dung dịch axit HCl có thể nhận biết được 4 chất trên được không? Mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng (nếu có).
Bài 11.
a) Có 3 lọ đựng riêng rẽ các chất bột màu trắng: Na2O, MgO, P2O5. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất đó. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Có 3 ống nghiệm đựng riêng rẽ 3 chất lỏng trong suốt, không màu là 3 dung dịch NaCl, HCl, Na2CO3. Không dùng thêm một chất nào khác (kể cả quì tím), làm thế nào để nhận biết ra từng chất.
Bài 12. Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 14,6 gam dung dịch axit clohiđric HCl nguyên chất.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
c) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)?
d) Nếu muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì phải dùng thêm chất kia một lượng là bao nhiêu?
Đáp số: b) 8, 4 gam; c) 3,36 lít; d) 8, 4 gam sắt.
Bài 13.Hoàn thành phương trình hóa học của những phản ứng giữa các chất sau:
a) Al + O2
clip_image010.gif
.....
b) H2 + Fe3O4
clip_image010.gif
.... + ...
c) P + O2
clip_image010.gif
.....
d) KClO3
clip_image010.gif
.... + .....
e) S + O2
clip_image010.gif
.....
f) PbO + H2
clip_image010.gif
.... + ....
Bài 14. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit
sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl.
Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào
để chỉ cần một lượng nhỏ nhất.
A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl
C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl
Đáp số: B
Bài 15. a ) Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi,nitơ và hiđro
b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng khí oxi và khí cacbonic ra
khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình phản ứng. Theo em để thu được khí CO2
có thể cho CaCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl được không? Nếu không
thì tại sao?
Bài 16.a) Từ những hóa chất cho sẵn: KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Cu
clip_image010.gif
CuO
clip_image010.gif
Cu
a) Khi điện phân nước thu được 2 thể tích khí H2 và 1 thể tích khí O2(cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Từ kết quả này em hãy chứng minh công thức hóa học của nước.

Bài 17.Cho các chất nhôm., sắt, oxi, đồng sunfat, nước, axit clohiđric. Hãy điều chế đồng (II) oxit, nhôm clorua ( bằng hai phương pháp) và sắt (II) clorua. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 18. Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch các chất sau:
HCl; H2SO4; BaCl2; NaCl; NaOH; Ba(OH)2
Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên,
A. quì tím
B. dung dịch phenolphthalein
C. dung dịch AgNO3
D. tất cả đều sai
 
  • Like
Reactions: chaugiang81

NHOR

Cựu Mod Hóa
Thành viên
11 Tháng mười hai 2017
2,369
4,280
584
Quảng Trị
École Primaire Supérieure
3/ C-> CO2 -> CaCO3 -> CaO -> Ca(OH)2
C+O2---to--->CO2
CO2 + CaO -----> CaCO3
CaCO3---to---> CaO
CaO + H2O = Ca(OH)2
4/Từ các hóa chất: Zn, nước, không khí và lưu huỳnh hãy điều chế 3 oxit, 2 axit và 2 muối. Viết các phương trình phản ứng.
3 oxit
2Zn + O2 ---to---> 2ZnO (O2 trong kk)
S + O2 ---to----> SO2
SO2 + O2---to/V2O5---> SO3
2axit
SO2 + H2O [tex]\rightleftharpoons[/tex] H2SO3 (kém bền)
SO3 + H2O -----> H2SO4
2 muối
Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2
Zn + S ---to---> ZnS
5/ C lưu ý CaO tan ít bạn nhé!
6/Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO3 . Sau một thời gian nung ta thu
được 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O2(đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KClO3.
b) Tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung.
c) Tính % khối lượng mol KClO3 đã bị nhiệt phân.
nO2=53.76/22.4=2.4 mol
a/KClO3 ---to---> KCl + 3/2O2
1.6.....................1.6.......2.4
b/=> mKClO3 pu = 1.6*122.5=196g
chất rắn gồm KCl và KClO3 dư
mKClO3 dư = 168.2-mKCl = 168.2-1.6*74.5=49g=> mban đầu =m dư + mpuw= 49 + 196=245g
c/ % khối lượng chứ ko phải kl mol đâu bạn! = 196/245*100%=80%
7/ - Trích mẫu thử vào các ống nghiệm riêng biệt, đánh stt
- Cho quỳ tím ẩm vào các ống nghiệm
..........+ Chất làm qta hóa đỏ là P2O5
..........+............................xanh...Na2O
..........+ .......ko làm.......chuyển màu là MgO
8/ a)KClO3 ---to---> KCl + 3/2O2
...a/122.5......................3a/245
2KMnO4 ---to---> K2MnO4 + O2
..a/158........................................a/316
ta có 3a/245>a/316 => KClO3 cho nhiều hơn
b) gọi x là số mol điều chế được
nKClO3 cần dùng = 2/3x => m = 245x/3 gam => tiền = 245x/3*96=7840x (đồng)
nKMnO4 = 2x => m = 316x => tiền = 316x*30=9480x (đồng)
vậy dùng KClO3 kinh tế hơn
9/ pư a, b, c là pư OXH - K ...
a/ Fe2O3 (chất OXH quá trình Fe +3 về Fe 0 là qt K) + Al (Chất K quá trình Al 0 lên Al+3 là qt OXH)= Al2O3 + Fe
b/2Al2O3 + 3C = Al4C3 + 3CO2 (C vừa là c' K vừa là c' OXH, quá trình C 0 về C -4 là quá trình khử, quá trình C lên C +4 là qt OXH)
c/ H2S + O2 = SO2 + H2O ( S là chất khử S-1 lên S +4 là qt OXH - O2 là c' OXH O 0 về O-2 là qt khử)
d/ Cu(OH)2 = CuO + H2O
e/ Na2O + CO2 = Na2CO3
pư a, b, c là pư OXH - K ...
10/có thể
trích, đánh số
nhỏ HCl
+ tan thoát khí là Al
2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2
+ ko tan là Cu
+ tan ko có khí, tạo dd màu xanh là CuO
CuO + 2HCl = CuCl2 + H2O
+ tan ko có khí, tạo dd màu nâu là Fe2O3
Fe2O3 + 6HCl = 2FeCl3 + 3H2O
11/ bài này nâng cao đấy bạn!
a làm rồi
b. NaCl, HCl, Na2CO3
trích
cho mỗi dd vào 2 dd còn lại , dd ko tác dụng với 2 dd còn lại là NaCl
2 dd tác dụng với nhau là HCl và Na2CO3 (1)
nhỏ rất từ từ 1 dd ở (1) đến dư vào dd còn lại
+ nếu cho vào xuất hiện khí ngay thì chất cho vào là Na2CO3, chất trong ống no ban đầu là HCl
....Na2CO3 + 2HCl = 2NaCl + CO2 + H2O
+ nếu cho vào mà sau 1 t/g mới xh khí thì chất cho vào là HCl, chất trong ống no ban đầu là Na2CO3
...HCl + Na2CO3 = NaCl + NaHCO3
...HCl + NaHCO3 = NaCl + CO2 + H2O
12. nguyên chất là 100%
nFe = 0.05 mol ; nHCl = 14.6*100%/(36.5*100%) = 0.4 mol
....................Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
n ban đầu....0.05...0.4
n pư............0.05....0.1
sau pư...........0.......0.3...................0.1
=> HCl dư = 0.3*36.5=10.95g
VH2=0.1*22.4=2.24l
d/ đề như vậy là chưa cxac vì nếu 1 chất pư hết, chất kia dư cũng là pư hoàn toàn ... khi cả 2 chất đều dư mới ko ht
nhưng mà mk vẫn giải theo ý bài ra
HCl dư = 0.3 Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
....................0.15.....0.3
=> cần thêm: 0.56*0.15=8.4g Fe
 
Last edited:

hoangthianhthu1710

Ngày hè của em
Thành viên
22 Tháng sáu 2017
1,583
5,096
629
Nghệ An
THPT Bắc Yên Thành
Bài 18. Có 6 lọ mất nhãn đựng các dung dịch các chất sau:
HCl; H2SO4; BaCl2; NaCl; NaOH; Ba(OH)2
Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết các dung dịch trên,
A. quì tím
B. dung dịch phenolphthalein
C. dung dịch AgNO3
D. tất cả đều sai

Bài 17.Cho các chất nhôm., sắt, oxi, đồng sunfat, nước, axit clohiđric. Hãy điều chế đồng (II) oxit, nhôm clorua ( bằng hai phương pháp) và sắt (II) clorua. Viết các phương trình phản ứng.
CuO:
CuSO4+Fe--->FeSO4+Cu
2Cu+O2--->2CuO
AlCl3:
C1: 2Al+6HCl--->2AlCl3+3H2
C2: 4Al+3O2--->2Al2O3
Al2O3+6HCl--->2AlCl3+3H2O
FeCl2: Fe+2HCl--->FeCl2+H2
Bài 15. a ) Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon đioxit, oxi,nitơ và hiđro
b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng khí oxi và khí cacbonic ra
khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình phản ứng. Theo em để thu được khí CO2
có thể cho CaCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl được không? Nếu không
thì tại sao?
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử qua Ca(OH)2
Có vẩn địc=>CO2
pt: Ca(OH)2+CO2--->CaCO3+H2O
Cho qua CuO đun nóng
Chất rắn từ màu đen chuyển sang màu đỏ=>H2
pt: H2+CuO--->Cu+H2O
Cho que đóm còn tàn dư
Que đón bùng cháy =>O2
Còn lại N2
b)Cho Ca(OH)2 vào
CO2 p/ứ
CO2+Ca(OH)2--->CaCO3+H2O
Thu đc O2
Cho HCl vào
2HCl+CaCO3--->CaCl2+CO2+H2O
=>thu đc CO2
Bài 14. Trong phòng thí nghiệm có các kim loại kẽm và magiê, các dung dịch axit
sunfuric loãng H2SO4 và axit clohiđric HCl.
Muốn điều chế được 1,12 lít khí hiđro (đktc) phải dùng kim loại nào, axit nào
để chỉ cần một lượng nhỏ nhất.
A. Mg và H2SO4 B. Mg và HCl
C. Zn và H2SO4 D. Zn và HCl
B.Mg và HCl
Do khối lượng nguyên tử Mg nhỏ hơn khối lượng nguyên tử Zn. Khối lượng phân tử axit HCl nhỏ hơn khối lượng phân tử axit H2SO4
Bài 13.Hoàn thành phương trình hóa học của những phản ứng giữa các chất sau:
a) Al + O2
clip_image010.gif
.....
b) H2 + Fe3O4
clip_image010.gif
.... + ...
c) P + O2
clip_image010.gif
.....
d) KClO3
clip_image010.gif
.... + .....
e) S + O2
clip_image010.gif
.....
f) PbO + H2
clip_image010.gif
.... + ....
4Al+3O2--->2Al2O3
Fe3O4+4H2--->3Fe+4H2O
4P+5O2--->2P2O5
2KClO3--->2KCl+3O2
S+O2--->SO2
PbO+H2--->Pb+H2O
 
Top Bottom