Ngoại ngữ [Lớp 10] Lớp học Tiếng Anh

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chào mừng 5 bạn thành viên đến với lớp học Tiếng Anh lớp 10 :). Mình được phân công phụ trách lớp học thêm Tiếng Anh 10 này, mình là Nguyễn Ngọc Minh Châu @ngchau2001 . Lớp học diễn ra vào thứ 7 hàng tuần. Nội dung bài học sẽ lấy từ SGK lớp 10 (mới), có thể có thêm các bài tập bổ trợ, nâng cao. Trong quá trình học, mong mọi người đóng góp ý kiến để lớp học có thể giúp ích một cách tối đa cho việc học tiếng Anh của các bạn. Một điều quan trọng là :rolleyes: ..........:rolleyes: các bạn nhớ có mặt để tham gia lớp học nhé! ;)

1. Dương Thị Như Ngọc - Tiền Giang @chuottuiuc2002@gmail.com

2. Trương Nguyễn Hải Yến - Hà Nam @Ye Ye

3. Nguyễn Phương Hạnh - Vĩnh Phúc @Hạnh Hạnh Alison

4. Đỗ Thùy Linh - Nam Định @Một Nửa Của Sự Thật

5. Bùi Thị Hoàng Lan - Hà Nội @Bùi Thị Hoàng Lan
 

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
Ok, dựa theo lượng bình chọn thì Hải Yến @Ye Ye sẽ làm lớp trưởng nhé! :D

Nhiệm vụ của lớp trưởng như sau:

  • Theo dõi tình hình lớp
  • Báo cáo với người đứng lớp (là chị) về việc làm bài tập của các bạn trong lớp
  • Tổng hợp điểm kiểm tra (sau mỗi đợt kiểm tra 15p)
  • Hỗ trợ giải đáp thắc mắc của các bạn
(Nếu sau này phát sinh thêm gì nữa thì chị sẽ thông báo nhé!)
 
  • Like
Reactions: Ye Ye

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
Ok, welcome a new member of our class: 7. Nguyễn Thị Ngọc Ánh - Phú Thọ @Anhnguyen252003 Yociexp95

Trước hết chị sẽ phổ biến nội quy lớp học:


1. Bài mới sẽ được up vào thứ 7 (khoảng từ 15h30 đến 23h00) vì vậy bài tập từ bài học trước sẽ phải được hoàn thành trước giờ up bài mới.
2. Trước khi up bài mới, chị sẽ kiểm tra bài cũ (kiểu dạng 15p ) để ôn lại kiến thức cũ.
3. Nếu có ý kiến, thắc mắc gì mà không liên quan đến bài học thì lập hội thoại hoặc nhắn tin trong wall nhà chị để tránh loãng topic.


OK, now let's start our new lesson! :)

UNIT 1: FAMILY LIFE
The Present Simple vs. the Present Continuous
Consonant clusters / tr / , / kr / , / br /
A. Lí thuyết
I. The Present Simple (Thì hiện tại đơn)

- Diễn tả một hành động hay một sự việc thường xảy ra.

Example:

· He smokes two packets of cigarettes a day.

· We go to school every morning except Sunday.

- Diễn tả một sự việc có thực trong một khoảng thời gian tương đối dài.

Example:

· He works for an advertising company.

· They live in New York.

- Diễn tả một sự thật, một chân lí luôn đúng.

Example:

· The Earth goes around the Sun.

· The sun rises in the east.

- Nói về một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.

Example:

· The next term starts on 5th May.

· The last train leaves at 4:45

- Nói về tương lai trong các mệnh đề bắt đầu bằng IfWhen.

Example:

· If I come here tomorrow, I’ll phone you.

· When it is ready, I’ll give it to you.

- Tobe used to + N / V-ing được dùng để chỉ một thói quen, tập quán trong hiện tại.

Example:

· Peter has lived in Paris for 6 years now, so he is quite used to the traffic.

· You can say what you like. I am used to being criticized.

*Note: Các trạng từ thường diễn (adverbs of frequency) sau đây thường được dùng với thì hiện tại đơn và đứng trước các động từ thường (ordinary verbs), sau động từ đặc biệt (auxiliary verbs) và giữa các thì tiếp diễn và hoàn thành.

Always – usually – often – someimes – not often – seldom – rarely – never
100% -----------------------------------------------------------------------------------------> 0%

II. The Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

- Diễn tả một hành động hay một sự việc diễn ra vào lúc nói.


Example:

· I can’t answer the phone. I am having a bath.

· Please don’t make so much noise. We are discussing an important matter.


- Diễn tả một hành động hay một sự việc đang xảy ra ở một thời điểm không nhất thiết vào lúc nói.

Example:

· He normally goes to work by car, but his car has broken down. So he is coming to work by train this week.

· Peter is a student, but he is working as a waiter during the holiday.


- Diễn tả một dự định sẽ thực hiện trong một tương lai gần.

Example:

· What are you doing tonight?

· I am going to the cinema with my brother tonight.


- Dùng với ý chung để nói về một điều có thể đang xảy ra ở một thời điểm nào đó.

Example:

· I don’t like to be disturbed if I am working.

· She looks very lovely when she is smiling.


- Để nói đến những hành động xảy ra không mong đợi, hoặc bực mình, được dùng với các trạng từ: always, constantly, continuously, forever.

Example:

· You are constantly talking in class, Tom.

· My father is forever losing his key.

· She is always borrowing money and forgetting to pay me back.


*Note:

a) Những động từ: like, hate, dislike, love, prefer, want, wish, astonish, impress, please, satisfy, surprise, doubt, guess, imagine, know, mean, realize, suppose, understand, sound, believe, remember, belong, concern, consist, contain, depend, deserve, fit, include, involve, lack, mattẻ, need, owe, possess, appear, resemble, seem không được dùng ở các thì tiếp diễn.


Example:

· I like this wine [ Không dùng I am liking ]

· I need a good dictionary. [Không dùng I am needing ]

· She doesn’t believe in what he says. [Không dùng She isn’t believing ]

· They don’t seem to understand the question. [Không dùng They aren’t seeming ]


b) Các động từ sau đây dùng được ở hai hình thức với nghĩa khác nhau.

+) think:

· I think you’re right. (Tôi cho rằng bạn nói đúng)

· What are you thinking about? (Bạn đang nghĩ gì vậy?)

+) feel:

· I feel we shouldn’t do it. (Tôi cho rằng chúng ta không nên làm điều này)

· I am feeling fine today. (Hôm nay tôi thấy khỏe)

+) smell:

· The meat smells bad. (Thịt này có mùi thiu rồi)

· Why are you smelling that milk? Has it gone off? (Sao bạn lại ngửi li sữa vậy? Nó bị chua rồi à?)

+) taste:

· The whisky tastes wonderful. (Rượu whisky này có vị thơm thật)

· I’m just tasting it. (Tôi đang nếm thử đây)

+) weigh:

· I weighed 45 kilos two months ago. (Tôi nặng 45 cân cách đây 2 tháng.)

· The scales broke when he was weighing himself this morning. (Cái cân bị hỏng khi anh ấy tự cân mình sáng nay)

+) measure:

· I measure 80 centimetres around the waist. (Vòng eo tôi đo được 80cm.)

· Why is that man measuring the road? (Vì sao ông ấy lại đo con đường vậy?)

+) see:

· I see what you mean. (Tôi hiểu bạn muốn nói gì)

· I am seeing Tom tomorrow. (Tôi sẽ gặp Tom vào ngày mai)


B. Bài tập

Ex1: Practice pronunciation (làm miệng, bạn nào ghi âm được thì tốt)

a) / tr /

  • trust
  • trendy
  • triangle
  • trace
  • trip
b) / kr /
  • cream
  • crime
  • crowd
  • crack
  • crush
c) / br /
  • brown
  • brick
  • bright
  • broom
  • brain
Ex2: Verb form

The weather's not nice. It ............... (rain) at the moment. Still, it .................. (get) better slowly, and I'm sure it'll be fine when you ................ (come) in the summer. I .................... (look) forward to it. The job .................. (seem) to be too demanding. Most of the time I ................... (deal) with bookings and ....................... (answer) inquiries. But I ................... (suppose) it'll be different when the tourist season .................... (start) next month. Even now the restaurants ......................... (begin) to get busier.

1. Dương Thị Như Ngọc - Tiền Giang @chuottuiuc2002@gmail.com

2. Trương Nguyễn Hải Yến - Hà Nam @Ye Ye

3. Nguyễn Phương Hạnh - Vĩnh Phúc @Hạnh Hạnh Alison

4. Đỗ Thùy Linh - Nam Định @Một Nửa Của Sự Thật

5. Bùi Thị Hoàng Lan - Hà Nội @Bùi Thị Hoàng Lan

6. Nguyễn Thị Cúc - Hà Nam @Nguyễn Thị Cúc

7. Nguyễn Thị Ngọc Ánh - Phú Thọ @Anhnguyen252003

HAVE A NICE WEEKEND! :)
 
Last edited:

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy

Ye Ye

Cây bút Truyện ngắn 2017|Thần tượng văn học
Hội viên CLB Ngôn từ
Thành viên
10 Tháng bảy 2017
2,064
2,347
434
Hà Nam
NEU (Dream)
Ex2: Verb form

The weather's not nice. It ....is raining........... (rain) at the moment. Still, it ...is getting............... (get) better slowly, and I'm sure it'll be fine when you .....come........... (come) in the summer. I .....am looking............... (look) forward to it. The job .....seems............. (seem) to be too demanding. Most of the time I ....deal............... (deal) with bookings and ........answer........... (answer) inquiries. But I ....suppose............... (suppose) it'll be different when the tourist season .......starts............. (start) next month. Even now the restaurants ..........are beginning............... (begin) to get busier.
(sách mới)
 
Last edited:

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
Do có một sự nhầm lẫn nên lớp chúng ta hiện tại chỉ có 6 thành viên:
1. Dương Thị Như Ngọc - Tiền Giang @chuottuiuc2002@gmail.com

2. Trương Nguyễn Hải Yến - Hà Nam @Ye Ye

3. Nguyễn Phương Hạnh - Vĩnh Phúc @Hạnh Hạnh Alison

4. Bùi Thị Hoàng Lan - Hà Nội @Bùi Thị Hoàng Lan

5. Nguyễn Thị Cúc - Hà Nam @Nguyễn Thị Cúc

6. Nguyễn Thị Ngọc Ánh - Phú Thọ @Anhnguyen252003
Nhân sự của lớp ta hơi bị nhầm lẫn chút, hiện tại chỉ có 5 thành viên:
1. Dương Thị Như Ngọc - Tiền Giang @chuottuiuc2002@gmail.com

2. Trương Nguyễn Hải Yến - Hà Nam @Ye Ye

3. Bùi Thị Hoàng Lan - Hà Nội @Bùi Thị Hoàng Lan

4. Nguyễn Thị Cúc - Hà Nam @Nguyễn Thị Cúc

5. Nguyễn Thị Ngọc Ánh - Phú Thọ @Anhnguyen252003
 
  • Like
Reactions: Ye Ye

Nguyễn Thị Cúc

Học sinh chăm học
Thành viên
20 Tháng chín 2017
351
430
119
22
Hà Nam
Ex2: Verb form

The weather's not nice. It ..is raining............. (rain) at the moment. Still, it ...is getting............... (get) better slowly, and I'm sure it'll be fine when you ..come.............. (come) in the summer. I ..am.looking.............. (look) forward to it. The job ...seem............... (seem) to be too demanding. Most of the time I ...deal................ (deal) with bookings and ......answer................. (answer) inquiries. But I ....suppose............... (suppose) it'll be different when the tourist season ....start................ (start) next month. Even now the restaurants ..are begining....................... (begin) to get busier.
(sách mới)
 
  • Like
Reactions: Chou Chou and Ye Ye

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
- Lịch học của chúng ta có vẻ như cần phải thay đổi 1 chút. Chúng ta sẽ có 1 buổi học chương trình sách mới, 1 buổi học chương trình sách cũ. Thứ 7 là sách mới rồi thì thứ 2 là sách cũ nhé các em!
- Ví có cả sách mới và cũ nên sau các bài tập các em ghi rõ là bài tập sách mới hoặc sách cũ nhé! OK không nào?? :):)
1. Dương Thị Như Ngọc - Tiền Giang @chuottuiuc2002@gmail.com

2. Trương Nguyễn Hải Yến - Hà Nam @Ye Ye

3. Bùi Thị Hoàng Lan - Hà Nội @Bùi Thị Hoàng Lan

4. Nguyễn Thị Cúc - Hà Nam @Nguyễn Thị Cúc

5. Nguyễn Thị Ngọc Ánh - Phú Thọ @Anhnguyen252003
 
  • Like
Reactions: Ye Ye

Anhnguyen252003

Học sinh chăm học
Thành viên
10 Tháng sáu 2017
660
794
131
21
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
Ex2: Verb form

The weather's not nice. It ....is raining........... (rain) at the moment. Still, it ...is getting............... (get) better slowly, and I'm sure it'll be fine when you .....come........... (come) in the summer. I .....am looking............... (look) forward to it. The job .....seems............. (seem) to be too demanding. Most of the time I ....deal............... (deal) with bookings and ........answer........... (answer) inquiries. But I ....suppose............... (suppose) it'll be different when the tourist season .......starts............. (start) next month. Even now the restaurants ..........are beginning............... (begin) to get busier.
(sách mới)
 

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
Hi everyone! :)
Now let's start our lesson from English book (7 years) ;)
UNIT 1: A DAY IN THE LIFE OF
Pronunciation / ɪ / and / i: /
Present Simple - Past Simple

A. Lí thuyết
I. Present Simple

- Diễn tả một hành động hay một sự việc thường xảy ra.

Example:

· He smokes two packets of cigarettes a day.

· We go to school every morning except Sunday.

- Diễn tả một sự việc có thực trong một khoảng thời gian tương đối dài.

Example:

· He works for an advertising company.

· They live in New York.

- Diễn tả một sự thật, một chân lí luôn đúng.

Example:

· The Earth goes ảound the Sun.

· The sun rises in the east.

- Nói về một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.

Example:

· The next term starts on 5th May.

· The last train leaves at 4:45

- Nói về tương lai trong các mệnh đề bắt đầu bằng IfWhen.

Example:

· If I come here tomorrow, I’ll phone you.

· When it is ready, I’ll give it to you.

- Tobe used to + N / V-ing được dùng để chỉ một thói quen, tập quán trong hiện tại.

Example:

· Peter has lived in Paris for 6 years now, so he is quite used to the traffic.

· You can say what you like. I am used to being criticized.

*NOTE: Các trạng từ thường diễn (adverbs of frequency) sau đây thường được dùng với thì hiện tại đơn và đứng trước các động từ thường (ordinary verbs), sau động từ đặc biệt (auxiliary verbs) và giữa các thì tiếp diễn và hoàn thành.

Always – usually – often – someimes – not often – seldom – rarely – never
100% ---------------------------------------------------------------------------------------> 0%

II. Past Simple

- Diễn tả 1 hành động đã xảy ra và chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.


Example:

· I went to London last year.

· She lived in Rome when she was a little girl.


- Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục.

Example:

· The man came to the door, unlocked it, entered the room, went to the bed and lay down on it.

· There was once a man who lived in a small house in the country. One day he left his house and went to the town. From then on, he never came back to his house.

- Được dùng với nghĩa hiện tại hoặc tương lai với cấu trúc wish, would rather, it’s (high / about) time.


Example:

· Ten o’clock – it’s time we came home.

· I wish I had a better memory.

· Don’t come and see me today. I’d rather you came tomorrow.

- Could, might, would, should được dùng để diễn tả ý ở hiện tại hoặc tương lai.


Example:

· Could you help me for a moment?

· I think it might rain soon.

· Daisy should be here soon.


- Used to + V được dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ.

Example:

· When I was young, I used to go swimming in this river.

· My sister used to be afraid of dogs.

B. Bài tập
Ex1: Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the rest.

1. A. Britain B. tricks C. symbol D. complete

2. A. guarantee B. easy C. middle D. believe

3. A. fastest B. dream C. speak D. teeth

4. A. ceiling B. pyramid C. read D. athlete

5. A. technique B. biscuit C. business D. instinct

Ex2: Verb form

1. My friend ............... (thank) me for what I had done for him.

2. Our teacher ............ (tell) us yesterday that she ....................... (visit) London in 1988.

3. Columbus ..................(discover) America more than 400 years ago.

4. Daisy ............ (agree) with other members in the last meeting.


HAVE A NICE DAY! :)

1. Dương Thị Như Ngọc - Tiền Giang @chuottuiuc2002@gmail.com

2. Trương Nguyễn Hải Yến - Hà Nam @Ye Ye

3. Bùi Thị Hoàng Lan - Hà Nội @Bùi Thị Hoàng Lan

4. Nguyễn Thị Cúc - Hà Nam @Nguyễn Thị Cúc

5. Nguyễn Thị Ngọc Ánh - Phú Thọ @Anhnguyen2572003

 
  • Like
Reactions: Ye Ye
Top Bottom