Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, N2O, N2 bay ra ở đktc và duch dịch A. Thêm một lượng vừa đủ O2 vào X, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 4.48 lít hỗn hợp khí Z ra ở đktc. Tỷ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được lượng kết tủa lớn nhất thu được 62.2 gam kết tủa. Tính m1, m2. Biết lượng HNO3 lấy dư 20% so với lượng cần thiết.
Gọi a, b là mol Mg, Al
Khí X gồm x, y, z mol N2, N2O và NO
Mol khí X = x + y + z = 0,4
Khí Y gồm: x mol N2, y mol N2O và z mol NO2
Khí Z: x mol N2 và y mol N2O = x + y = 0,2 => z = 0,2
mZ = 28x + 44y = 2*20*(x+y) = 8
=> x = 0,05 và y = 0,15
Bảo toàn mol e: 2a + 3b = 10x + 8y + 3z = 2,3
Kết tủa Mg(OH)2 a mol và Al(OH)3 b mol => m kết tủa = 58a + 78b = 62,2
=> a = 0,4 và b = 0,5
=> m1 = 24a + 27b =
Mol HNO3 phản ứng = 2a + 3b + 2x + 2y + z = 2,9
Mol HNO3 dùng = 1,2*2,9 = 3,48
m2 = 3,48/0,24 = 14,5