Sau đây là key chuẩn mọi người nhé
Mk sẽ giải thích chi tiết từng câu luôn ^^
@orangery @joon_young#1 @Hàn Tuệ Lâm @zzh0td0gzz @Snowball fan ken @Nữ Thần Mặt Trăng @Autumn Maple @thuyhuongyc @chi254 @Narumi04 @Lưu Thị Thu Kiều @Anh Hi @toilatot @_ Yub _ @thanhbinh2002 @TajSaker @ThuytrangNguyen2000 @Tú Linh @hoangnga2709 @huonggiangnb2002 @Ng.Klinh @NYuuWindy @Một Nửa Của Sự Thật @Thiên trường địa cửu @Ngọc's @Phùng Đức Trường @Pi Pi @Trần Ngọc Hoa
1. Bill (have) ……
was having…………breskfast when I stopped at this house.
=> Dùng thì QKTD kết hợp với QKĐ để diễn tả 1 hành động xảy ra trong 1 thời gian dài chợt 1 hành động khác bất chợt xảy đến ^^
2. It (rain……
rained…………heavily when I (sleep) ………
was sleeping……… yesterday afternoon.
=> Dùng thì QKĐ - QKTD vì diễn tả hành động ngủ trong 1 thời gian dài rồi hành động mưa mới bất chợp xảy ra ^^
3. He (do) ……
had done……… a lot of jobs before he (work)……
worked………in this company.
=> Sau before + S + V2/ed => Mệnh đề trc là QKHT
4. After they (visit) ……
visit………. Paris, they (go) ………
will go………to Manchester.
=> Sau after + S + V(htđ) => Mệnh đề sau là TLĐ
5. Before I could say anything, they (admit) ………
admitted……… their mistakes.
=> Câu này phải dịch nghĩa. "Trc khi tôi có thể nói bất kì điều gì, họ thừa nhận lỗi sai của họ" => Dùng thì QKĐ phù hợp hơn QKHT
6. I (hit) ………
hit……… my thumb while I (use) ………
was using………. the hammer. Ouch! That (hurt) ……
must have hurt…………
=> Dùng thì QKĐ + while + QKTD. Và ở đây chú ý động từ hurt. Câu Ouch! That hurts đó là của ng khác khi tôi kể lại nên phải dùng Modal verbs để diễn tả. Và must have + P.P diễn tả 1 điều gì đó chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ
7. While I (read) ……
was reading…………books in the living room last night, I (hear) ……
heard………… a strange noise in the kitchen. I (go) ………
went………to the kitchen, (turn) ………
turned………. on the lights. I (hold) ………
held………my break and (listen) ………
listened……… carefully. I (realise) ………
realized……… that a mouse (chew) ………
was chewing………on something under the cupboard.
=> Hành động read diễn ra trong thời gian dài rồi bất chợp hành động nghe xảy đến. Kế đó là dùng QKĐ để diễn tả hàng loạt điều xảy ra trong quá khứ. Và cuối cùng động từ "chew" diễn tả con chuột đó đã gặm thứ gì đó - 1 hành động dài trong quá khứ rồi
8. The vase broke when it (move) ………
was being moved……… to the other room.
=> Di chuyển là cả 1 quá trình => Chia QKTD. Ngoài ra, chia bị động vì nó được di chuyển chứ ko phải tự di chuyển
9. When I entered his room, I saw him (sleep) ……
sleeping………… in a chair.
=> See + O + V-ing: diễn tả đã thấy 1 phần của sự vc đang diễn tiến
10. If only I (have) ……
had………… money with me, I (lend) ………
would lend………you some
=> If only + S + V2/ed, I would + Inf: câu mong ước