W
walkingrain


Câu 1: Công thức đơn giản nhất của hidrocacbon A là CH. Biết phân tử lượng A < 150 đ.v.c và A làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường, tạo ra sản phẩm cộng chứa 26,67% cacbon về khối lượng . A là :
Câu 2: Cho 13,4 gam hỗn hợp hai ank-1-in đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 45,5 gam kết tủa. Xác định phần trăm khối lượng mỗi ankin trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A,B khác dãy đồng đẳng ,trong đó A,B hơn kém nhau một nguyên tử C ,người ta chỉ thu được nước và 9,24 gam CO2 . Biết tỷ khối của X đối với Hiđro là 13,5
a. Tìm CTPT của A,B
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong X
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp khí gồm ankin A và anken B thu được sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình hai đựng KOH dư đậm đặc thì thấy bình 1 khối lượng tăng 11,7 gam, bình 2 khối lượng tăng 30,8 gam.
Xác định CTPT của A, B biết rằng A kém hơn B một nguyên tử C.
Câu 5: Một bình kín dung tích 17,92 lit đựng hỗn hợp khí H2 và axetilen (00C và 1 atm) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh đến 00C .
a. Nếu cho lượng khí trong bình sau khi nung qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư sẽ tạo 2,4 gam kết tủa vàng. Tính khối lượng axetilen còn lại sau phản ứng .
b. Nếu cho lượng khí trong bình sau khi nung qua dung dịch nước brom ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên 0,82 gam. Tính khối lượng etylen tạo thành trong bình
c. Tính thể tích etan và thể tích H2 còn lại, biết rằng hỗn hợp khí ban đầu có tỉ khối so với H2 bằng 4 .
Câu 2: Cho 13,4 gam hỗn hợp hai ank-1-in đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 45,5 gam kết tủa. Xác định phần trăm khối lượng mỗi ankin trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A,B khác dãy đồng đẳng ,trong đó A,B hơn kém nhau một nguyên tử C ,người ta chỉ thu được nước và 9,24 gam CO2 . Biết tỷ khối của X đối với Hiđro là 13,5
a. Tìm CTPT của A,B
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong X
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp khí gồm ankin A và anken B thu được sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình hai đựng KOH dư đậm đặc thì thấy bình 1 khối lượng tăng 11,7 gam, bình 2 khối lượng tăng 30,8 gam.
Xác định CTPT của A, B biết rằng A kém hơn B một nguyên tử C.
Câu 5: Một bình kín dung tích 17,92 lit đựng hỗn hợp khí H2 và axetilen (00C và 1 atm) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian sau đó làm lạnh đến 00C .
a. Nếu cho lượng khí trong bình sau khi nung qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư sẽ tạo 2,4 gam kết tủa vàng. Tính khối lượng axetilen còn lại sau phản ứng .
b. Nếu cho lượng khí trong bình sau khi nung qua dung dịch nước brom ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên 0,82 gam. Tính khối lượng etylen tạo thành trong bình
c. Tính thể tích etan và thể tích H2 còn lại, biết rằng hỗn hợp khí ban đầu có tỉ khối so với H2 bằng 4 .