Hòa tan hết 6,52g hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Al vào 400ml dung dịch HCl 0,5M, H2SO4 0,25M thu được dung dịch B và khí H2. Cho B tác dụng với 420ml dung dịch KOH 1M thu được kết tủa X. Để X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được kết tủa Y. Y có khối lượng lớn hơn X là 1,36g. Lấy Y nung đến khối lượng không đổi thu được 9,02g chất rắn E. Tính phần trăm khối lượng Mg trong A
Gọi a, b, c là mol Mg, Al, Fe => 24a + 27b + 56c = 6,52. (1)
Mol HCl = 0,2, mol H2SO4 = 0,1 => mol H+ = 0,4
Dd B: Mg2+ a mol, Al3+ b mol, Fe2+ c mol , H+ dư x mol, Cl- 0,2 mol, SO42- 0,1 mol
Mol KOH = 0,42 mol > mol H+ = 0,4 => có hòa tan y mol kết tủa Al(OH)3
Mol H+ = 2a + 3b + 2c + x = 0,4
Mol OH- = 2a + 3b + 2c + x + y = 0,42
=> y = 0,02
Kết tủa X: Mg(OH)2 a mol, Al(OH)3 b-y mol và Fe(OH)2 c mol
Kết tủa Y: Mg(OH)2 a mol, Al(OH)3 b-y mol và Fe(OH)3 c mol
mY - mX = 17c = 1,36 => c = 0,08
Rắn E: MgO a mol, Al2O3 0,5(b-y) mol và Fe2O3 0,5c = 0,04 mol
=> mE = 40a + 102*0,5(b-y) + 160*0,04 = 9,02 => 40a + 51b = 3,64. (2)
(1)(2) => a = 0,04 và b = 0,04
=> mMg = 24a = 0,96 => %mMg = 14,72