Sinh HỘI SINH K9 (2017 - 2018): Ôn luyện bài tập (nâng cao)

Ng.Klinh

Cựu Mod Sinh
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng hai 2017
1,516
3,108
534
Đáp án bài tập ngày 2.11.2017
TNKQ
1.C
2.B
3.A
4.C
5.C
6.A
7.A
8.A
9.B
10.A
11.D
12.B
13.C
14.B
15.C
Tự luận
- Xác định tỷ lệ kiểu hình
- Quy ước gen
- Lập luận
(cách làm của @trần công minh hoàn toàn đúng, @thaodtm @Shin Nguyễn có thể tham khảo). Hoặc lập luận theo cách dưới đây:
IMG_2159.jpg
 
  • Like
Reactions: Ngọc Đạt

Ng.Klinh

Cựu Mod Sinh
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng hai 2017
1,516
3,108
534
Bài tập ngày 12.11.2017 (ngày sinh nhật anh @Đình Hải )
Lưu ý:
- Hoàn thiện và nộp bài trước thứ sáu 17.11.2017 để thứ 7 chị chấm bài, chủ nhật post bài tập mới
- @vulinhchihytq @bonechimte@gmail.com 2 em tham gia làm bài tập nhé
- Cuối cùng: nhớ gửi những lời chúc tốt đẹp nhất tới anh Đình Hải :D

I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A= T= 1000 và G= X= 800. Tổng số nuclêôtit của gen này là
A. 1800.
B. 900.
C. 3600.
D. 2100.
Câu 2: Gen có số nuclêôtit loại T chiếm 13,7% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là
A. A= T= 13,7%; G= X= 86,3%.
B. A= T= 13,7%; G= X= 36,3%.
C. A= T= G= X= 13,7%.
D. A= T= G= X= 36,3%.
Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit loại T= 1000, chiếm 5/18 tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 4400.
B. 3600.
C. 1800.
D. 7000.
Câu 4: Một gen có số nuclêôtit loại G= 400, số liên kết hiđrô của gen là 2800. Chiều dài của gen là
A. 4080 Å.
B. 8160 Å.
C. 5100 Å.
D. 5150 Å.
Câu 5: Một gen có số nuclêôtit loại A là 900, chiếm 30% số nuclêôtit của gen. Số chu kì xoắn của gen là
A. 100.
B. 150.
C. 250.
D. 350.
Câu 6: Một gen có tổng số 1000 cặp nuclêôtit. Khối lượng phân tử của gen đó xác định theo đvC là
A. 300000 đvC.
B. 200000 đvC.
C. 600000 đvC.
D. 100000 đvC.
Câu 7: Trên mạch thứ nhất của một gen có A1= 200, T1= 300, G1= 400, X1= 500. Số nuclêôtit từng loại của gen là
A. A= T= 250; G= X= 450.
B. A= T= 500; G= X= 900.
C. A= T= 750; G= X= 1350.
D. A= T= G= X= 1400.
Câu 8: Trên mạch thứ nhất của một gen có số nuclêôtit loại A chiếm 40%, trên mạch thứ hai số nuclêôtit loại A chỉ chiếm 20%. Biết gen có tổng số nuclêôtit loại A là 1500. Tổng số nuclêôtit của gen là
A. 3750.
B. 5000.
C. 7500.
D. 2500.
Câu 9: Một gen có chiều dài 5100 Å. Số liên kết hóa trị có trong các nuclêôtit của gen là
A. 5998.
B. 1499.
C. 1500.
D. 3000.
Câu 10: Một gen có khối lượng 900000 đvC. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong một chuỗi pôlinuclêôtit của gen là
A. 5998.
B. 2998.
C. 1499.
D. 3998.
II. Bài tập tự luận
Câu 1:
Hai gen A và B đều tổng hợp protein, gen A có 1500 Nucleotit, gen B dài 0,306 micromet. Biết bộ 3 cuối cùng không quy định axit amin nào
a, Tính số aa cần cung cấp để tế bào thực hiện tổng hợp 1 phân tử protein
b, Cho rằng quá trình tổng hợp protein của cả 2 gen đòi hỏi môi trường cung cấp tất cả 847 aa thì mỗi gen tổng hợp được bao nhiêu phân tử protein
Câu 2:
Ở một loài động vật khi cho giao phối giữa cá thể lông xám, chân thấp với cá thể lông đen, chân cao thu được F1 lông xám chân cao. Cho F1 giao phối với nhau
a, Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2
b, Không viết sơ đồ lai hãy xác định tỷ lệ cá thể lông xám, chân cao và tỉ lệ lông xám chân thấp đồng hợp

@trần công minh @Shin Nguyễn @thaodtm
 

Vũ Linh Chii

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
18 Tháng năm 2014
2,843
3,701
584
21
Tuyên Quang
THPT Thái Hòa
Bài tập ngày 12.11.2017 (ngày sinh nhật anh @Đình Hải )
Lưu ý:
- Hoàn thiện và nộp bài trước thứ sáu 17.11.2017 để thứ 7 chị chấm bài, chủ nhật post bài tập mới
- @vulinhchihytq @bonechimte@gmail.com 2 em tham gia làm bài tập nhé
- Cuối cùng: nhớ gửi những lời chúc tốt đẹp nhất tới anh Đình Hải :D

I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A= T= 1000 và G= X= 800. Tổng số nuclêôtit của gen này là
A. 1800.
B. 900.
C. 3600.
D. 2100.
Câu 2: Gen có số nuclêôtit loại T chiếm 13,7% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là
A. A= T= 13,7%; G= X= 86,3%.
B. A= T= 13,7%; G= X= 36,3%.
C. A= T= G= X= 13,7%.
D. A= T= G= X= 36,3%.
Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit loại T= 1000, chiếm 5/18 tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 4400.
B. 3600.
C. 1800.
D. 7000.
Câu 4: Một gen có số nuclêôtit loại G= 400, số liên kết hiđrô của gen là 2800. Chiều dài của gen là
A. 4080 Å.
B. 8160 Å.
C. 5100 Å.
D. 5150 Å.
Câu 5: Một gen có số nuclêôtit loại A là 900, chiếm 30% số nuclêôtit của gen. Số chu kì xoắn của gen là
A. 100.
B. 150.
C. 250.
D. 350.
Câu 6: Một gen có tổng số 1000 cặp nuclêôtit. Khối lượng phân tử của gen đó xác định theo đvC là
A. 300000 đvC.
B. 200000 đvC.
C. 600000 đvC.
D. 100000 đvC.
Câu 7: Trên mạch thứ nhất của một gen có A1= 200, T1= 300, G1= 400, X1= 500. Số nuclêôtit từng loại của gen là
A. A= T= 250; G= X= 450.
B. A= T= 500; G= X= 900.
C. A= T= 750; G= X= 1350.
D. A= T= G= X= 1400.
Câu 8: Trên mạch thứ nhất của một gen có số nuclêôtit loại A chiếm 40%, trên mạch thứ hai số nuclêôtit loại A chỉ chiếm 20%. Biết gen có tổng số nuclêôtit loại A là 1500. Tổng số nuclêôtit của gen là
A. 3750.
B. 5000.
C. 7500.
D. 2500.
Câu 9: Một gen có chiều dài 5100 Å. Số liên kết hóa trị có trong các nuclêôtit của gen là
A. 5998.
B. 1499.
C. 1500.
D. 3000.
Câu 10: Một gen có khối lượng 900000 đvC. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong một chuỗi pôlinuclêôtit của gen là
A. 5998.
B. 2998.
C. 1499.
D. 3998.
II. Bài tập tự luận
Câu 1:
Hai gen A và B đều tổng hợp protein, gen A có 1500 Nucleotit, gen B dài 0,306 micromet. Biết bộ 3 cuối cùng không quy định axit amin nào
a, Tính số aa cần cung cấp để tế bào thực hiện tổng hợp 1 phân tử protein
b, Cho rằng quá trình tổng hợp protein của cả 2 gen đòi hỏi môi trường cung cấp tất cả 847 aa thì mỗi gen tổng hợp được bao nhiêu phân tử protein
Câu 2:
Ở một loài động vật khi cho giao phối giữa cá thể lông xám, chân thấp với cá thể lông đen, chân cao thu được F1 lông xám chân cao. Cho F1 giao phối với nhau
a, Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2
b, Không viết sơ đồ lai hãy xác định tỷ lệ cá thể lông xám, chân cao và tỉ lệ lông xám chân thấp đồng hợp

@trần công minh @Shin Nguyễn @thaodtm
Ai nhớ e sinh nhật sau anh Hải 6 ngày không??
I.Trắc nghiệm
1.C
2.B
3.A
4.A
5.B
6.C
7.B
8.B
9.A
10.B
Screenshot (364).png
II. Tự luận
C1: E chưa học, cho e khất nhé.
Câu 2:
Chị Linh ơi, E thấy đề thiếu thiếu hay sao ý? Đây là di truyền gì?Hay cả 2 ? Ý b là ở F1 hay F2?
 
Last edited by a moderator:

Nhuythinh19

Học sinh mới
Thành viên
12 Tháng mười một 2017
2
0
1
21
Cần Thơ
Trắc nghiệm từ 1-10 lần lượt là: CBAABCBDDC
 

Attachments

  • Screenshot (364).png
    Screenshot (364).png
    3.7 KB · Đọc: 222
Last edited by a moderator:

Nhuythinh19

Học sinh mới
Thành viên
12 Tháng mười một 2017
2
0
1
21
Cần Thơ
Ai nhớ e sinh nhật sau anh Hải 6 ngày không??
I.Trắc nghiệm
1.C
2.B
3.A
4.A
5.B
6.C
7.B
8.B
9.A
10.B
II. Tự luận
C1: E chưa học, cho e khất nhé.
Câu 2:
Chị Linh ơi, E thấy đề thiếu thiếu hay sao ý? Đây là di truyền gì?Hay cả 2 ? Ý b là ở F1 hay F2?
Ai nhớ e sinh nhật sau anh Hải 6 ngày không??
I.Trắc nghiệm
1.C
2.B
3.A
4.A
5.B
6.C
7.B
8.B
9.A
10.B
II. Tự luận
C1: E chưa học, cho e khất nhé.
Câu 2:
Chị Linh ơi, E thấy đề thiếu thiếu hay sao ý? Đây là di truyền gì?Hay cả 2 ? Ý b là ở F1 hay F2?
Bạn phải giả sử cả hai qui luật di truyền
 

Ngọc Đạt

Banned
Banned
TV ấn tượng nhất 2017
11 Tháng năm 2017
5,281
7,952
829
21
Lâm Đồng
THCS Lộc Nga
Bài tập ngày 12.11.2017 (ngày sinh nhật anh @Đình Hải )
Lưu ý:
- Hoàn thiện và nộp bài trước thứ sáu 17.11.2017 để thứ 7 chị chấm bài, chủ nhật post bài tập mới
- @vulinhchihytq @bonechimte@gmail.com 2 em tham gia làm bài tập nhé
- Cuối cùng: nhớ gửi những lời chúc tốt đẹp nhất tới anh Đình Hải :D

I. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A= T= 1000 và G= X= 800. Tổng số nuclêôtit của gen này là
A. 1800.
B. 900.
C. 3600. (Đáp án đúng đây!)
D. 2100.

Cách giải:
N= 2 (A+G)= 2. (1000+800)= 3600 (Nu)
=> Chọn C
Câu 2: Gen có số nuclêôtit loại T chiếm 13,7% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen trên là
A. A= T= 13,7%; G= X= 86,3%.
B. A= T= 13,7%; G= X= 36,3%.
C.
A= T= G= X= 13,7%.
D. A= T= G= X= 36,3%.

Cách giải:
%A= %T= 13,7 %N
%G= %X= 50% - %A= 50% - 13,7%= 36,3 % N
(Do hai loại nu không bổ sung cho nhau luôn có tổng bằng 50%N )
=> Chọn B


Câu 3: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng nuclêôtit loại T= 1000, chiếm 5/18 tổng số nuclêôtit của gen. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 4400.
B. 3600.
C. 1800.
D. 7000.

Cách giải:
Tổng số nuclêôtit của gen:
1000 : 5/18= 3600 (Nu)
Số nuclêôtit loaị G của gen:
G= N/2 - T= 3600/2 - 1000= 800 (Nu)
Số liên kết (H):
H= 2T+ 3G= 2. 1000+ 3.800= 4400 (liên kết)
=> Chọn A

Câu 4: Một gen có số nuclêôtit loại G= 400, số liên kết hiđrô của gen là 2800. Chiều dài của gen là
A. 4080 Å.
B. 8160 Å.
C. 5100 Å.
D. 5150 Å.

Cách giải:
Tổng số nuclêôtit của gen:
H= N+ G
=> N= H-G= 2800- 400= 2400 (Nu)
(Do H= 2A+3G; N= 2A+2G nên mới có hệ thức: H= N+G)
Chiều dài của gen:
l= N/2 . 3,4= 2400/2 . 3,4= 4080 ([tex]A^{o}[/tex] )
=> Chọn A

Câu 5: Một gen có số nuclêôtit loại A là 900, chiếm 30% số nuclêôtit của gen. Số chu kì xoắn của gen là
A. 100.
B. 150.
C. 250.
D. 350.

Cách giải:
Số chu kì xoắn của gen:
N/20=(900/ 30%)/ 20= 150 (chu kì)
=> Chọn B

Câu 6: Một gen có tổng số 1000 cặp nuclêôtit. Khối lượng phân tử của gen đó xác định theo đvC là
A. 300000 đvC.
B. 200000 đvC.
C. 600000 đvC.
D. 100000 đvC.

Cách giải:

Khối lượng phân tử của gen theo đ.v.C:
M= N.300= 1000.2.300= 600 000 (đ.v.C)
=> Chọn C
(Do 1000 cặp nên mình nhân 2, một cặp 2 nu)

Câu 7: Trên mạch thứ nhất của một gen có A1= 200, T1= 300, G1= 400, X1= 500. Số nuclêôtit từng loại của gen là
A. A= T= 250; G= X= 450.
B. A= T= 500; G= X= 900.
C.
A= T= 750; G= X= 1350.
D. A= T= G= X= 1400.

Cách giải:
Số nuclêôtit từng loại của gen:
A= T= A1+ T1= 200 + 300= 500 (Nu)
G= X= G1+ X1= 400+ 500 = 900 (Nu)
=> Chọn B

Câu 8: Trên mạch thứ nhất của một gen có số nuclêôtit loại A chiếm 40%, trên mạch thứ hai số nuclêôtit loại A chỉ chiếm 20%. Biết gen có tổng số nuclêôtit loại A là 1500. Tổng số nuclêôtit của gen là
A. 3750.
B. 5000.
C. 7500.
D. 2500.

Cách giải:
Phần trăm nuclêôtit loại A so với tổng số nuclêôtit của gen:
%A= (%A1+ %A2)/2= (40%+20%)/2= 30% N
Tổng số nuclêôtit của gen:
N= 1500 / 30%= 5000 (Nu)
=> Chọn B

Câu 9: Một gen có chiều dài 5100 Å. Số liên kết hóa trị có trong các nuclêôtit của gen là
A. 5998.
B. 1499.
C. 1500.
D. 3000.

Cách giải:
Tổng số nu của gen:
N= 2l/ 3,4= 5100.2 / 3,4= 3000 (Nu)
Số liên kết chóa trọ có trong các nuclêôtit của gen:
N/2 - 1= 3000/2 - 1= 1499 (liên kết)
=> Chọn B

Câu 10: Một gen có khối lượng 900000 đvC. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong một chuỗi pôlinuclêôtit của gen là
A. 5998.
B. 2998.
C. 1499.
D. 3998.

Cách giải:
Tổng số nuclêôtit của gen:
N= M/300= 900 000 /300= 3000 (Nu)
Số liên kết giữa các nuclêôtit trong một chuỗi pôlinuclêôtit:
2N- 2= 2. 3000 -2= 5998 (liên kết)
=> Chọn A

II. Bài tập tự luận
Câu 1:
Hai gen A và B đều tổng hợp protein, gen A có 1500 Nucleotit, gen B dài 0,306 micromet. Biết bộ 3 cuối cùng không quy định axit amin nào
a, Tính số aa cần cung cấp để tế bào thực hiện tổng hợp 1 phân tử protein
b, Cho rằng quá trình tổng hợp protein của cả 2 gen đòi hỏi môi trường cung cấp tất cả 847 aa thì mỗi gen tổng hợp được bao nhiêu phân tử protein
Câu 2:
Ở một loài động vật khi cho giao phối giữa cá thể lông xám, chân thấp với cá thể lông đen, chân cao thu được F1 lông xám chân cao. Cho F1 giao phối với nhau
a, Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2
b, Không viết sơ đồ lai hãy xác định tỷ lệ cá thể lông xám, chân cao và tỉ lệ lông xám chân thấp đồng hợp

@trần công minh @Shin Nguyễn @thaodtm
Bài 1:
[ATTACH=full]29786[/ATTACH]

Bài 2: Em không làm được.
P/s: Tỉnh nào ra đề TN vậy ạ?
ĐỪNG NÓI EM BỎ BÊ NỮA NHA!

- TNKQ xem lại đáp án câu 9,10
- Tự luận phần a bài 1: đọc kỹ đề hơn; phần b bài 1 hướng làm đúng, kết luận sai, người ta hỏi ''mỗi gen tổng hợp được bnh phân tử pr''; em cộng tổng làm gì ?
 

Attachments

  • 1510501569509824995698.jpg
    1510501569509824995698.jpg
    1.4 MB · Đọc: 5,584
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Ng.Klinh

Ng.Klinh

Cựu Mod Sinh
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng hai 2017
1,516
3,108
534
@Ngọc Đạt @vulinhchihytq @trần công minh @Shin Nguyễn
@Nhuythinh19 @thaodtm
- Do một số lỗi của HMF nên chị chưa thể post tại topic Lý thuyết như thường lệ, các em vào link tự khai thác thông tin rồi học nhé
- Lý thuyết Bài 1 tự luận cũng có trong chuyên đề
- Bài 2 tự luận hoàn toàn bình thường,... và rất cơ bản nữa. Đề chỉ hỏi hóc chút thôi, các em làm tinh ý vẫn sẽ ăn điểm tối đa
- Về phần trắc nghiệm do đặc thù chương này nhiều công thức tính toán, các em làm bài trắc nghiệm gọn nhẹ giúp ghi nhớ công thức nhanh hơn, câu hỏi trắc nghiệm nào khó hoặc không làm được chị sẽ chữa + giải chi tiết như tự luận
- Câu hỏi của Đạt: Tỉnh nào đề ra Trắc nghiệm
Trả lời:
- Không quan trọng đề ra như thế nào, quan trọng là kiến thức chúng ta có, không phải để đối phó. Chị sẽ cố gắng luyện cho các em cả trắc nghiệm và tự luận.
- TỈnh Phú Thọ 3 năm nay học sinh giỏi Tỉnh có trắc nghiệm (10điểm), các môn Toán Lý Hóa Anh Sử Địa tối thiểu 50% trắc nghiệm. Đề thi vào 10 chuyên full tự luận như các tỉnh thành khác


Lý thuyết chuyên đề III: ADN và Gen
Công thức bài tập chuyên đề III: ADN và Gen
 

H.Bừn

Cựu Mod phụ trách Sinh học
Thành viên
18 Tháng ba 2017
1,218
2,568
419
Gia Lai
1-2-3-4-5-6-7-8-9-10
C-B-A-A-B-C-B-B-B-A
- TNKQ xem lại câu 9,10
- Bài 1 tự luận làm đúng, trình bày khoa học => điểm tối đa
- Bài 2 cần đọc kỹ đề và ''cảnh giác'' cao hơn :)
 

Attachments

  • 0E2A04FA-E52C-48E5-A0FF-99AB4350775D.jpeg
    0E2A04FA-E52C-48E5-A0FF-99AB4350775D.jpeg
    1.7 MB · Đọc: 768
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Ng.Klinh

Ng.Klinh

Cựu Mod Sinh
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng hai 2017
1,516
3,108
534
Đáp án bài tập ngày 11.11.2017
I. Bài tập trắc nghiệm
Screenshot (364).png
https://diendan.hocmai.vn/threads/h...n-bai-tap-nang-cao.639107/page-3#post-3276174
Bài tập trắc nghiệm chỉ áp công thức nên các em làm đúng và tương đối ổn
@Nhuythinh19 sai trắc nghiệm câu 8, xem lại bài giải của Đạt nhé
Câu 9: Một gen có chiều dài 5100 Å. Số liên kết hóa trị có trong các nuclêôtit của gen là
A. 5998.
B. 1499.
C. 1500.
D. 3000.
chú ý phần bôi đỏ nhé !!!
Câu 10: Một gen có khối lượng 900000 đvC. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong một chuỗi pôlinuclêôtit của gen là
A. 5998.
B. 2998.
C. 1499.
D.
3998.
chú ý phần bôi đỏ nhé !!!
II. Tự luận
IMG_2343.jpg

IMG_2345.jpg
a, Ta có: P kiểu hình khác nhau. F1 đồng tính lông xám chân cao
Suy ra: lông xám (A) trội hoàn toàn với lông đen (a); chân cao (B) trội hoàn toàn với chân thấp (b) và P thuần chủng
Vì bài ra chưa rõ qui luật di truyền nên ta xét 2 trường hợp:
TH1: Di truyền phân ly độc lập => P: (xám, thấp) AAbb x aaBB (đen dài) => F1 => F2 (tự viết SĐL)
TH2: DI truyền liên kết gen => P: [tex]\frac{Ab}{Ab} X\frac{aB}{aB} => F1 => F2[/tex] (tự viết SĐL nốt)
b,
TH1: DTPLĐL:
A_B_ = [tex]\frac{3}{4}.\frac{3}{4} = \frac{9}{16}[/tex]
A_bb = [tex]\frac{3}{4}.\frac{1}{4} = \frac{3}{16}[/tex]
TH2: DTLKG
[tex]\frac{Ab}{aB} = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}.2 = \frac{1}{2}[/tex]
[tex]\frac{Ab}{Ab} = \frac{1}{2}.\frac{1}{2} =\frac{1}{4}[/tex]
Hoặc các em viết SĐL ra nhé
 

Ng.Klinh

Cựu Mod Sinh
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng hai 2017
1,516
3,108
534
Bài tập ngày 19.11.2017 hoàn thành trước thứ 7 ngày 25.11.2017
@trần công minh @Ngọc Đạt @vulinhchihytq @thaodtm @bonechimte@gmail.com @Nhuythinh19
Chúng ta sẽ ôn bài tập nâng cao dạng về Di truyền liên kết và bài tập tính toán ADN, ôn lại lý thuyết chương II qua TNKQ
Bài tập lần này tương đối dài và chúng ta có 1 tuần thực hiện.... Các em cố gắng nhé


Bài 1:
Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n = 8) có khoảng 2,83 x 108 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micromet (µm) thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?

Bài 2: Ở bướm tằm, hai tính trạng kén trắng, hình dài là trội hoàn toàn so với hai tính trạng kén vàng, hình bầu dục. Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nói trên nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng.
Đem giao phối riêng rẽ 3 con bướm tằm đực mang các kiểu gen khác nhau, nhưng đều có kiểu hình kén trắng, dài với 3 con bướm tằm cái đều có kiểu hình kén vàng, bầu dục. Kết quả ở mỗi phép lai được ghi nhận như sau:
1, Ở cặp lai 1: cho đồng loạt các con mang kiểu hình của bố.
2, Ở cặp lai 2: Bên cạnh các con mang kiểu hình của bố, còn xuất hiện các con có kiểu hình kén trắng, bầu dục.
3, Ở cặp lai 3: Bên cạnh các con mang kiểu hình của bố, còn xuất hiện các con có kiểu hình kén vàng, dài.
Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên.
Câu 1: NST là cấu trúc có ở

A. Bên ngoài tế bào

B. Trong các bào quan

C. Trong nhân tế bào

D. Trên màng tế bào

Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:

A. Hình que

B. Hình hạt

C. Hình chữ V

D. Nhiều hình dạng

Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:

A. Vào kì trung gian

B. Kì đầu

C. Kì giữa

D. Kì sau

Câu 4: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:

A. một crômatit

B. một NST đơn

C. một NST kép

D. cặp crômatit

Câu 5: Thành phần hoá học của NST bao gồm:

A. Phân tử Prôtêin

B. Phân tử ADN

C. Prôtêin và phân tử ADN

D. Axit và bazơ

Câu 6: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:

A. Biến đổi hình dạng

B. Tự nhân đôi

C. Trao đổi chất

D. Co, duỗi trong phân bào

Câu 7: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:

A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ

B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

C. Luôn co ngắn lại

D. Luôn luôn duỗi ra

Câu 8: Cặp NST tương đồng là:

A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.

B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.

C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.

D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.

Câu 9: Bộ NST 2n = 48 là của loài:

A. Tinh tinh

B. Đậu Hà Lan

C. Ruồi giấm

D. Người

Câu 10: Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là:

A. Có hai cặp NST đều có Hình que

B. Có bốn cặp NST đều Hình que

C. Có ba cặp NST Hình chữ V

D. Có hai cặp NST Hình chữ V

Câu 11: Chọn câu đúng trong số các câu sau:

1. Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hoá của loài.

2. Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lương không bằng nhau.

3. Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại từng cặp, do vậy số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ NST lưỡng bội.

4. NST là sợ ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào.

Số phương án đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 12: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?

A. Tế nào sinh dưỡng của ong đực

B. Hợp tử.

C. Tế bào sinh dục chín

D. Tế bào sinh dục sơ khai

Câu 13: Câu nào sau đây không đúng?

A. Crômatit chính là NST đơn.

B. Trong phân bào, có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tơ vô sắc được hình thành.

C. Ở kì giữa quá trình phân bào, mỗi NST đều có dạng kép và giữa hai crômatit đính nhau tại tâm động.

D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.

Câu 14: Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài phản ánh

A. mức độ tiến hoá của loài.

B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.

D. số lượng gen của mỗi loài.

Câu 15: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi

A. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.

B. số lượng, hình thái NST.

C. số lượng, cấu trúc NST.

D. số lượng không đổi.
 
  • Like
Reactions: Bonechimte

Bonechimte

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
8 Tháng bảy 2017
2,553
4,752
563
Hà Nội
...
Bài tập ngày 19.11.2017 hoàn thành trước thứ 7 ngày 25.11.2017
@trần công minh @Ngọc Đạt @vulinhchihytq @thaodtm @bonechimte@gmail.com @Nhuythinh19
Chúng ta sẽ ôn bài tập nâng cao dạng về Di truyền liên kết và bài tập tính toán ADN, ôn lại lý thuyết chương II qua TNKQ
Bài tập lần này tương đối dài và chúng ta có 1 tuần thực hiện.... Các em cố gắng nhé


Bài 1:
Tế bào lưỡng bội của ruồi giấm (2n = 8) có khoảng 2,83 x 108 cặp nuclêôtit. Nếu chiều dài trung bình của NST ruồi giấm ở kì giữa dài khoảng 2 micromet (µm) thì nó cuộn chặt lại và làm ngắn đi bao nhiêu lần so với chiều dài kéo thẳng của phân tử ADN?

Bài 2: Ở bướm tằm, hai tính trạng kén trắng, hình dài là trội hoàn toàn so với hai tính trạng kén vàng, hình bầu dục. Hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng nói trên nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng.
Đem giao phối riêng rẽ 3 con bướm tằm đực mang các kiểu gen khác nhau, nhưng đều có kiểu hình kén trắng, dài với 3 con bướm tằm cái đều có kiểu hình kén vàng, bầu dục. Kết quả ở mỗi phép lai được ghi nhận như sau:
1, Ở cặp lai 1: cho đồng loạt các con mang kiểu hình của bố.
2, Ở cặp lai 2: Bên cạnh các con mang kiểu hình của bố, còn xuất hiện các con có kiểu hình kén trắng, bầu dục.
3, Ở cặp lai 3: Bên cạnh các con mang kiểu hình của bố, còn xuất hiện các con có kiểu hình kén vàng, dài.
Biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên.
Câu 1: NST là cấu trúc có ở

A. Bên ngoài tế bào

B. Trong các bào quan

C. Trong nhân tế bào

D. Trên màng tế bào

Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:

A. Hình que

B. Hình hạt

C. Hình chữ V

D. Nhiều hình dạng

Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:

A. Vào kì trung gian

B. Kì đầu

C. Kì giữa

D. Kì sau

Câu 4: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:

A. một crômatit

B. một NST đơn

C. một NST kép

D. cặp crômatit

Câu 5: Thành phần hoá học của NST bao gồm:

A. Phân tử Prôtêin

B. Phân tử ADN

C. Prôtêin và phân tử ADN

D. Axit và bazơ

Câu 6: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:

A. Biến đổi hình dạng

B. Tự nhân đôi

C. Trao đổi chất

D. Co, duỗi trong phân bào

Câu 7: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:

A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ

B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

C. Luôn co ngắn lại

D. Luôn luôn duỗi ra

Câu 8: Cặp NST tương đồng là:

A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.

B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.

C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.

D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.

Câu 9: Bộ NST 2n = 48 là của loài:

A. Tinh tinh

B. Đậu Hà Lan

C. Ruồi giấm

D. Người

Câu 10: Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là:

A. Có hai cặp NST đều có Hình que

B. Có bốn cặp NST đều Hình que

C. Có ba cặp NST Hình chữ V

D. Có hai cặp NST Hình chữ V

Câu 11: Chọn câu đúng trong số các câu sau:

1. Số lượng NST trong tế bào nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hoá của loài.

2. Các loài khác nhau luôn có bộ NST lưỡng bội với số lương không bằng nhau.

3. Trong tế bào sinh dưỡng NST luôn tồn tại từng cặp, do vậy số lượng NST sẽ luôn chẵn gọi là bộ NST lưỡng bội.

4. NST là sợ ngắn, bắt màu kiềm tính, thấy được dưới kính hiển vi khi phân bào.

Số phương án đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 12: Loại tế bào nào sau đây không có cặp NST tương đồng?

A. Tế nào sinh dưỡng của ong đực

B. Hợp tử.

C. Tế bào sinh dục chín

D. Tế bào sinh dục sơ khai

Câu 13: Câu nào sau đây không đúng?

A. Crômatit chính là NST đơn.

B. Trong phân bào, có bao nhiêu NST, sẽ có bấy nhiêu tơ vô sắc được hình thành.

C. Ở kì giữa quá trình phân bào, mỗi NST đều có dạng kép và giữa hai crômatit đính nhau tại tâm động.

D. Mỗi NST ở trạng thái kép hay đơn đều chỉ có một tâm động.

Câu 14: Số lượng NST trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài phản ánh

A. mức độ tiến hoá của loài.

B. mối quan hệ họ hàng giữa các loài.

C. tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.

D. số lượng gen của mỗi loài.

Câu 15: Mỗi loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể đặc trưng bởi

A. số lượng, hình dạng, cấu trúc NST.

B. số lượng, hình thái NST.

C. số lượng, cấu trúc NST.

D. số lượng không đổi.
1,
Ruồi giấm 8 NST, vậy chiều dài của bộ NST của ruồi giấm là:
LNST =2.83 x 108 x 3.4A0 = 9.62 x 108Ao
Chiều dài trung bình của một AND là:
9.62 x 108
L1ADN = 8 = 1.2 x 108Ao
Chiều dài ruồi giấm ở kì giữa là:
Đổi 2Um = 2 x 104Ao
Số lần NST cuộn chặt ở kì giữa:
Số lần = 1.2 x 108Ao = 6000 lần
 

Congchuaquyenru

Học sinh mới
Thành viên
14 Tháng mười 2017
1
0
1
21
Cà Mau
Cho e hỏi bài tập về phân tử ADN
Phân tử adn có hiệu suất % là X với các loại Nu khác là 20%
a) tính thành phần phần trăm các loại nu khác
b) tính sô lượng các loại nu còn lại trong adn biết phân tử adn có 30% loại T
 

thaodtm

Học sinh mới
Thành viên
27 Tháng mười 2017
7
4
6
21
Đà Nẵng
em không biết làm bài 1 mong chị thông cảm
 

Attachments

  • 20171124_203841.jpg
    20171124_203841.jpg
    1.5 MB · Đọc: 246
  • 20171124_203809.jpg
    20171124_203809.jpg
    1.6 MB · Đọc: 464
  • 20171124_203820.jpg
    20171124_203820.jpg
    1.5 MB · Đọc: 210
  • Like
Reactions: Ng.Klinh

Ng.Klinh

Cựu Mod Sinh
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng hai 2017
1,516
3,108
534
@Ngọc Đạt @trần công minh bài tập lần này dài và tương đối khó, các em cố gắng nhé,... các em có thêm thời gian để hoàn thành bài tập và gửi chị trước ngày 30.11.2017
@vulinhchihytq em ôn tập thi Toán tốt nhé. Nếu bận quá có thể miễn bài tập lần này, chị đồng ý :)
 

H.Bừn

Cựu Mod phụ trách Sinh học
Thành viên
18 Tháng ba 2017
1,218
2,568
419
Gia Lai
-Lịch hoạt động của HSK9 bên nâng cao sẽ là thứ 4 và Chủ nhật
Và xen kẽ vào đó là giải đề nhé :
Bắt đầu là giải đề luôn nhé :
Sinh.png

Đề này có cả lớp 8 để các bạn cùng ôn .Đề không có ADN và NST nên sẽ không phải tính toán nhiều .
Mọi người cùng làm và nộp lại trước chủ nhật nhé .
@Ngọc Đạt @vulinhchihytq @Shin Nguyễn
@Nhuythinh19 @thaodtm @ricchin1403 @Phammai26
 
Last edited by a moderator:

Hiểu Lam

Học sinh tiến bộ
Thành viên
24 Tháng tư 2017
1,167
1,857
259
21
Trái Đất
Câu I:
a)
- Đảm bảo sự điều hòa hoạt động giữa các cơ quan, bộ phận trong cơ thể
- Đảm bảo sự liên lạc giữa các cơ quan, bộ phận trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường bên ngoài bằng con đường thể dịch.
- Vận chuyển các chất dinh dưỡng và ôxy đến từng tế bào và mang đi các sản phẩm không cần thiết cho tế bào do qua trình hoạt động sống thải ra để đưa ra ngoài cơ thể.
- Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
- Bảo vệ cơ thể
b) Máu đi từ đầu qua tĩnh mạch chủ trên đổ về tâm nhĩ phải rồi từ tâm nhĩ phải máu được dồn xuống tâm thất phải . Sau đó từ tâm thất phải đến phổi qua động mạch phổi rồi từ phổi theo tĩnh mạch phổi đổ về tâm nhĩ trái. Máu từ tâm nhĩ trái đi xuống tâm thất trái rồi từ tâm thất trái đi qua động mạch về tay phải
c)
- Trong tĩnh mạch có các van bán nguyệt ngăn không cho máu chảy ngược lại
- Khi mạch máu phía trước bị tắc do bị băng quá chặt , máu không chảy về tim được trong khi đó tay lại nắm chặt khiến các cơ co lại ép lên thành tĩnh mạch làm cho máu từ phía dưới dồn lên làm phồng tĩnh mạch
Câu II:
a) Đặc điểm
- Các tế bào da phía ngoài hóa sừng, xếp sít nhau ngăn không cho vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể
- Da tiết ra mồ hôi có tác dụng diệt vi khuẩn (Trong mồ hôi có chứa chất lidôzim có tác dụng diệt khuẩn)
b) Miễn dịch chủ động là chủ động đưa vi khuẩn đã được làm yếu vào cơ thể giúp kích thích hệ miễn dịch tạo kháng thể chống lại vi khuẩn gây bệnh nhằm phòng bệnh. Khi cơ thể đã có sẵn kháng thể thì các vi khuẩn xâm nhập sẽ bị các kháng thể tiêu diệt ngay nên cơ thể không mắc bệnh
Miễn dịch thụ động được tạo bằng cách tiêm huyết thanh có chứa các chất kháng độc lấy từ động vật tiêm vào cơ thể nhằm chữa bệnh
Câu III:
Quá trình tiêu hóa lipit
- Lipit được dịch mã do gan tiết ra làm nhũ tương hóa thành các giọt nhỏ trong ruột non
- Dưới tác dụng của ezim lipaza do dịch ruột và tụy tiết ra, lipit được phân thành axit béo và glixerin
Hấp thụ lipit
- Axit béo và glixerin được hấp thụ vào Tb niêm mạc ruột và tại đây chúng kết hợp lại thành lipit và được đưa vào mạch bạch tuyết đổ vào tim rồi phân phối đi các nơi
Câu IV:
a) Vì:
- Ta có thể nhìn rõ vật thể khi hình ảnh của vật thể đi qua thủy tinh thể rôi vào đúng điểm vàng trên võng mạc
- Tùy theo khoảng cách của vật tới mắt mà thủy tinh thể phải điều tiết bằng cách phòng lên hoặc xẹp xuống để hình ảnh rơi đúng điểm vàng
b) Vì
- Khả năng điều tiết của thủy tinh ở ở người già kém , không còn khả năng căng phồng như còn trẻ . Người già muốn đọc sách thì cần phải đeo kinh lồi để đưa hình ảnh rơi đúng điểm vàng
Câu V:
a)
- Hoócmôn tham gia quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể
- Hoócmôn tham gia quá trình trao đổi chất và năng lượng
- Hoócmôn tạo sự hài hoà giữa đồng hoá và dị hoá
- Hoócmôn tham gia điều tiết sự cân bằng nội môi của các thể dịch
- Hoócmôn tham gia quá trình thích nghi của cơ thể đồi vs môi trường
- Hoócmôn tham gia quá trình sinh sản ở động vật
9.9.png


b) Phần tuỷ: Tiết hoocmôn adrenalin và noadrenalin, điều hoà hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần điều chỉnh lượng đường trong máu.
Câu VI:
a) Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
b) Gen này khác gen kia ở số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit
c) Hậu quả là phát sinh đột biến gen .
Câu VII:
- Lai giống để tạo biến dị tổ hợp
- Dùng các tác nhân đột biến để gây đột biến gen hoặc đột biến NST
Câu VIII:
Tác hại của phối giống cận huyết: Trong chăn nuôi, phối giống cận huyết ngoài ứng dụng để thuần chủng đàn giống, cố định một tính trạng, phát huy và bảo tồn huyết thống của các tổ tiên tốt, phát hiện và thải loại các gen lặn có hại… thì tác hại của giao phối cận huyết thường là rất lớn nhất là đàn vật nuôi cao sản như đàn bò sữa.

Tác hại được thể hiện ở các tính trạng sinh sản, sinh trưởng phát triển và tính trạng kinh tế như: Giảm khả năng sinh sản của thế hệ sau; giảm trọng lượng sơ sinh của bê con; giảm tốc độ sinh trưởng; gây ra hiện tượng quái thai; giảm khả năng kháng bệnh; giảm khả năng thích nghi với điều kiện sống; giảm tác dụng tiến bộ di truyền của đực giống (mục đích của truyền giống nhân tạo); giảm sức sản xuất. Các tác hại này không riêng rẽ mà chúng cộng hưởng thì hậu quả kinh tế không thể lường mà cần thời gian dài, tốn kém mới khắc phục được.

Nguyên nhân gây ra đồng huyết: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến đồng huyết đàn vật nuôi như:

- Khó nhận biết hậu quả do lâu mới xuất hiện và hậu quả thường ẩn sau các yếu tố chăm sóc nuôi dưỡng. Lâu nay, nhiều nghiên cứu và chương trình tập trung giải quyết khả năng sinh sản và sức sản xuất kém thường chỉ nhắm vào các yếu tố sản khoa, yếu tố dinh dưỡng mà không chú ý đến yếu tố gián tiếp nhưng mang tính nguồn gốc đó là đồng huyết.

- Quần thể nhỏ, địa bàn phân bố của quần thể hẹp, bị cách biệt với quần thể xung quanh.

- Truyền giống nhân tạo thường giữ một số ít bò đực giống cao sản, do đó đời sau của các con đực này thường dễ cận huyết với nhau, nhất là khi quản lý giống không tốt.

- Do nhu cầu của công tác giống như tạo dòng thuần nhất, cố định các tính trạng tốt tạo điều kiện nâng cao ưu thế lai.

- Không rõ tổ tiên của bố mẹ của con bò cái và con đực giống, do không ghi chép lý lịch của bò cái nên khi phối bị nhầm lẫn. Đây thường là nhược điểm chủ yếu của cán bộ phối giống nhân tạo của ta hiện nay.

- Chất lượng con giống tạo ra do phối giống nhân tạo không gắn với tổ chức hoặc cá nhân tuyển chọn, nuôi đực giống để sản xuất tinh đông lạnh.

- Thiếu sự đa dạng, cạnh tranh trong sản xuất tinh đông lạnh để người chăn nuôi có cơ hội chọn lựa từ đó bắt buộc nhà sản xuất giống phải quản lý giống thì mới có thể tồn tại được.

- Người chăn nuôi chưa am hiểu tường tận tác hại của phối giống cận huyết vì tác hại này khó nhận biết và ẩn khuất sau các yếu tố sinh sản và chăm sóc nuôi dưỡng.

Phương pháp phòng tránh: Từ trước đến nay, chúng ta luân chuyển đực giống để phòng tránh đồng huyết. Đây chỉ là giải pháp tình thế, khi phẩm giống với tính trạng kinh tế chưa cao hoặc chưa thể sử dụng được phương pháp khác. Đã đến lúc, Việt Nam phải bỏ dần phương pháp này và có giải pháp tiên tiến hơn. Lâu nay, chúng ta đã có ý định hình thành bộ máy quản lý giống vật nuôi từ trung ương đến địa phương, nhưng không thành vì phải nuôi thêm một bộ máy mới. Từ kinh nghiệm của một số nước và nguyên nhân nêu trên, chúng ta có thể đưa ra các giải pháp cụ thể, khả thi theo phương châm Nhà nước và nhân dân cùng làm, không tốn kém thêm chi phí:

- Đưa nội dung này vào trong các lớp tập huấn (thụ tinh nhân tạo, kỹ thuật chăn nuôi, khuyến nông…) để cảnh báo cho người chăn nuôi biết được tác hại của phối giống cận huyết. Từ đó, người chăn nuôi tự quản lý giống đàn vật nuôi của mình.

- Giao trách nhiệm cho tổ chức hoặc cá nhân nuôi đực giống, sản xuất tinh đông lạnh phải làm công tác giống (lập lý lịch bò cái, bê cái, ghi chép, tư vấn cho người chăn nuôi…) gắn với kiểm tra chất lượng đực giống và sản phẩm tinh cọng rạ. Đương nhiên là dưới sự quản lý nhà nước trung ương và địa phương.

- Khuyến khích các thành phần kinh tế nuôi đực giống, sản xuất tinh đông lạnh để đa dạng nguồn tinh từ nhiều đực giống khác nhau. Tạo ra sự thi đua và cạnh tranh về chất lượng, giá thành sản phẩm thông qua tính tiến bộ chất lượng giống do người chăn nuôi lựa chọn.\
Unti.png
Câu IX:
a/ Xét tỉ lệ kiểu hình của F1 ta thấy đó là tỉ lệ : 9:3:3:1
=> Phân li độc lập .
- Quy ước : A _ dài ; a_ngắn ;B _xám ; b_ trắng .
- Do F1 có tỉ lệ 9:3:3:1 => Chuột bố mẹ (P) có kiểu gen dị hợp : AaBb.
b/ Xét tỉ lệ phân li của F1 :
+ Chiều dài lông : 100% lông dài (A)
+ Màu sắc lông : xám / trắng = 3:1 => Xám (A) trội hoàn toàn so với trắng (a) .
=> Kiểu gen của P : AABb x AABb ; hoặc : AABb x AaBb.
#Đã sửa . Câu 8 hơi dài dòng .
 
Last edited by a moderator:

Vũ Linh Chii

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
18 Tháng năm 2014
2,843
3,701
584
21
Tuyên Quang
THPT Thái Hòa
29744820_374561189710112_7271082378154063204_o.jpg

29744393_374561356376762_7186565426234453564_o.jpg

29749775_374563439709887_2739681003892302630_o.jpg

29665234_374563443043220_201408511701441716_o.jpg

30052031_374568409709390_931603174665226884_o.jpg

29665214_374568413042723_3626033521361854794_o.jpg

T lười biện luận -_-
Gãy cổ vui vẻ nhé #Bừn
 
Last edited:
Top Bottom