[hoá11]chương nito.

T

tamtam96

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

chương nito.:):-w;;)>:D<;)
1.tìm hiểu về [TEX]N2[/TEX] .
N2 vừa có tính oxihoa vừa có tính khử.
1.tác dụng với kim loại.
a,ở điều kiện thường
[TEX]N2[/TEX]+[TEX]Li[/TEX]\Rightarrow[TEX]Li3N[/TEX]
còn các kim loại khác thì phải đun nóng ở nhiệt độ cao
vd
[TEX]Mg+N2\Rightarrow Mg3N2[/TEX]
[TEX]Al+N2\Rightarrow AlN[/TEX]
các muối này tác dụng với [TEX]H2O[/TEX] được [TEX]M(OH)n[/TEX]+[TEX]NH3[/TEX]
[2.tác dụng hidro-oxi
ở 400-500*C và 200-300atm,xúc tác [TEX]Fe[/TEX]([TEX]Al2O3[/TEX]+[TEX]K2O[/TEX])
[TEX]N2[/TEX]+[TEX]H2[/TEX] \Leftrightarrow [TEX]NH3[/TEX]
ở 3000*C(tia lửa điện)
[TEX]N2[/TEX]+[TEX]O2[/TEX]\Leftrightarrow[TEX]NO[/TEX]
chú ý:trong công nghiệp để sản xuất [TEX]HNO3[/TEX] không được điều chế bằng cách cho [TEX]N2[/TEX]+[TEX]O2[/TEX] ở nhiệt độ cao. mà [TEX]NH3[/TEX]+[TEX]O2\Rightarrow[/TEX](850*C,pt) [TEX]NO[/TEX]+[TEX]H2O[/TEX].
3.điều chế
CN:chưng cất phân đoạn kk lỏng thu được [TEX]O2[/TEX] sau đó thu được [TEX]N2[/TEX].
TN:
[TEX]NH4NO2[/TEX]\Rightarrow(t* cao) [TEX]N2[/TEX]+[TEX]2H2O[/TEX]
[TEX]NaNO2[/TEX]+[TEX]NH4NO3[/TEX]\Rightarrow[TEX]NaCl[/TEX]+[TEX]N2[/TEX]+[TEX]H2O[/TEX]

2.tìm hiểu về [TEX]NH3[/TEX]


[TEX]NH3[/TEX] có mùi khai và khi td [TEX]H2O[/TEX]\Rightarrow dd[TEX]NH3[/TEX] có tính bazo
t.c của [TEX]NH3[/TEX]
1.td khí [TEX]CL2[/TEX]
[TEX]NH3[/TEX]+[TEX]CL2[/TEX]\Rightarrow [TEX]N2[/TEX]+[TEX]HCl[/TEX]
sau đó: [TEX]NH3[/TEX]+[TEX]HCl[/TEX]\Rightarrow [TEX]NH4Cl[/TEX](khói trắng)

nên:khi cho [TEX]NH3[/TEX] tác dụng với [TEX]CL2[/TEX] sinh ra khí là đúng

ứng dụng:loại bỏ khí độc [TEX]Cl2[/TEX](phá hoại niêm mạc đường hô hấp) trong phòng TN.
2.td với [TEX]CuO[/TEX] (các pu đều ở t* cao)[/COLOR]

[TEX]NH3[/TEX]+[TEX]CuO[/TEX]\Rightarrow[TEX]N2[/TEX]+[TEX]Cu[/TEX]+[TEX]H2O[/TEX].

3.td với [TEX]CO2[/TEX].

[TEX]NH3[/TEX]+[TEX]CO2[/TEX] \Rightarrow [TEX](NH2)2CO[/TEX](ure)+ [TEX]H2O [/TEX]
sau đó
[TEX](NH2)2CO[/TEX]+[TEX]H2O[/TEX] \Rightarrow [TEX](NH4)2CO3[/TEX]
còn ở nhiệt độ thường:
[TEX]NH3[/TEX]+[TEX]CO2[/TEX]+[TEX]H2O[/TEX] \Rightarrow [TEX]NH4HCO3[/TEX]
\Rightarrow [TEX](NH4)2CO3[/TEX]
4.td với [TEX]O2[/TEX]
[TEX]NH3[/TEX]+[TEX]O2[/TEX] \Rightarrow (t*,ko xúc tác) [TEX]N2[/TEX]+[TEX]H2O[/TEX]
[TEX]NH3+O2[/TEX] \Rightarrow (850*C,pt) [TEX]NO[/TEX]+[TEX]H2O [/TEX].
5.td axit
[TEX]NH3[/TEX]+[TEX]HCl[/TEX] \Rightarrow [TEX]NH4Cl[/TEX]
[TEX]NH3[/TEX]+[TEX]H2SO4[/TEX] \Rightarrow [TEX](NH4)2SO4[/TEX]
\Rightarrow [TEX]NH4HSO4[/TEX]
3.tìm hiểu về dd [TEX]NH3[/TEX](môi trường bazo)-bazo yếu


1.td với axit (do dd [TEX]NH3[/TEX] có tính bazo yếu)
2.td với dd muối hoặc muối
\Rightarrow (Dk:hidroxit phải kết tủa+muối amoni).
vd:
[TEX]CuCl2[/TEX] +[TEX]NH3[/TEX]+[TEX]H2O[/TEX] \Rightarrow [TEX]Cu(OH)2[/TEX]+[TEX]NH4Cl[/TEX]
chú ý:
ion kim loại có khả năng tạo phức với [TEX]NH3[/TEX]:[TEX]Ag+,Cu2+,Zn2+,Ni2+,Cr3+[/TEX]
lưu ý: muối phức co ion [TEX]NH3-[/TEX] gấp đôi hoá trị của kim loại.
vd:
cho từ từ dd [TEX]NH3[/TEX] vào dd [TEX]CuSO4[/TEX] dư.viết PTHH
[TEX]NH3+H2O+CuSO4 \Rightarrow Cu(OH)2+(NH4)2SO4[/TEX].
[TEX]Cu(OH)2 +NH3 \Rightarrow [ Cu(NH3)4 ](OH)2 [/TEX]
tìm hiểu t.c của phức :
thường phức không bền trong môi trường kiềm và axit khi nung nóng.
VD:
[TEX][Cu(NH3)4]SO4 + NaOH \Rightarrow [Cu(NH3)4]SO4[/TEX]
[TEX][Cu(NH3)4]SO4+ H2SO4 \Rightarrow cuSO4 +(NH4)2SO4 [/TEX]
mong nhận được sự đóng góp của mọi người từ bài viết này.
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom