Hóa hóa vô cơ, hóa hữu cơ

vubopcity

Học sinh chăm học
Thành viên
20 Tháng mười một 2015
162
28
119
21
Hà Nội
THPT Chuyên Sư phạm
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Trình bày cách tách muối NaCl ra khỏi hỗn hợp dd NaCl và BaCl2.

Câu 1: Hỗn hợp khí C2H2 và H2 có tỉ lệ mol là 1:2. Cho V(l) hỗn hợp X qua bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y gồm 4 chất. Dẫn hỗn hợp Y từ từ qua dd Br2 dư, sau phản ứng thấy tang 5,4 gam. Đốt cháy phần khid thoát ra thu được 4,48 l CO2 và 10,8 g H2O. Tìm V.

Câu 2: Trộn 2,5 lít khí O2 dư vào 0,5 lít hỗn hợp khí gồm có 1 hiđrôcacbon và khí CO2. Đốt cháy hh khid. Sau phản ứng kết thúc, thu được 1,6 lít hơi nước; 1,3 lít khí CO2 và còn lại 1 chất có V là 0,5 lít. Tìm CTPT và CTCT của hiđrôcácbon.

Dẫn khí clo vào nước, thu được nước clo. Đây là htg vật lí hay hóa học? Vì sao và chứng minh?
 

Hoàng Hiếus

Học sinh chăm học
Thành viên
2 Tháng ba 2017
56
22
61
22
Làm theo ý thui nhá!
nco2=0,2 mol; nh2o=0,6 mol
Theo đầu bài thì sau khi nung nóng có 4 chất khí => 4 chất khí là C2H2, C2H4, C2H6, H2
vì C2H6 vs H2 không tác dụng đc vs dung dịch Brom nên chất khí ra ngoài sau khi đi qua dd Br là C2H6 và H2
có pt(pt td vs brom bạn tự viết nhé) m dung dịch tăng là m của c2h2 và c2h4
đốt phần khí thoát ra
C2H6+(7/2)O2----->2CO2+3H2O
0,1 0,2 0,3
2H2+O2---->2H2O
0,3 (0,6-0,3)
=> m(C2H6+H2)=0,3.2+0,1.30=3,6 g
theo định luật bảo toàn khối lượng thì mH2(dư)+mC2H6+mC2H4+C2H2=3,6+5,4=9 g
tý lệ C2H2:H2 là 1:2 nên =>> Mhh=26+4=30 g/mol
=>nhh=9/30 =0,3 mol
=> Vhh=0,3.22,4=6,72 (l)
 
  • Like
Reactions: vubopcity

CHANNIE_PYR

Học sinh mới
Thành viên
16 Tháng năm 2017
11
2
6
22
Câu 1: (2,0 điểm)

1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong caúc thí nghiệm sau:

a, Cho Ba vào dung dịch CuSO4. b, Na2O vào dung dịch ZnCl2.

c, Cu vào dung dịch Fe(NO3)3. d, Al vào dung dịch H2SO4.

2.Từ quặng pirit ( FeS2 ), O2, H2O, điều kiện phản ứng có đủ.

Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: Muối sắt(II)sunfat, sắt(III)sunfat.

Câu 2: (2,0 điểm)

1.Cho 2,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loảng thì thu được 0,1 mol khí H2.

a,Xác định kim loại M.

b,Viết các phương trình phản ứng điều chế MCl2, M(NO3)2 từ đơn chất và hợp chất của M.

2.Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa.

Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH đã dùng.

Câu 3: (2,0 điểm)

1.Cho hỗn hợp X gồm : Na, Al2O3, Fe, Fe3O4, Cu và Ag vào một luợng nước dư, khi phản ứng kết thúc, cho tiếp lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng vào. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2.Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất Y ( chỉ chứa cacbon và hiđro), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 29,2 gam.

a,Xác định công thức phân tử của Y, biết khối lượng phân tử của Y bé hơn 100 đvC.

b,Xác định công thức cấu tạo của Y, biết Y tác dụng được với dung dịch Ag2O/NH3.

Câu 4: (2,0 điểm)

1.Chất khí A được điều chế từ CH3COONa, khí B được điều chế từ rượu etylic, khí C được điều chế từ A hoặc CaC2, nhị hợp C ta được khí D. A, B, C, D đều chỉ chứa cacbon và hiđro trong phân tử

a,Viết các phương trình phản ứng điều chế các khí trên. Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D.

b,Viết các phương trình phản ứng điều chế polivinylaxetat từ khí C với chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ.

2.Nhận biết các chất sau chứa trong các dung dịch mất nhản bằng phương pháp hoá học:

Glucozơ, axit axetic, rượu etylic, amoniclorua.

Câu 5: (2,0 điểm)

Nung 40,1 gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử FexOy thành kim loại. Sau một thời gian thì thu được hỗn hợp chất rắn B.

Cho toàn bộ B tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và chất rắn không tan C nặng 27,2 gam.

Nếu cho toàn bộ B tan hết trong dung dịch HCl 2M (dư) (khối lượng riêng là 1,05 gam/ml) thì thu được 7,84 lít khí H2 (đktc)

1.Viết các phương trình phản ứng, xác định công thức FexOy và % theo khối lượng các chất trong B.

2.Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã dùng, biết dùng dư 10% so với lượng cần thiết.

Cho Al=27, O=16, H=1, C=12, Ca=40, Fe=56, Mg=24.



------------------- Các thiên tài Hóa giúp mình với ------------------------------
 

Hoàng Hiếus

Học sinh chăm học
Thành viên
2 Tháng ba 2017
56
22
61
22
Câu 1: (2,0 điểm)

1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong caúc thí nghiệm sau:

a, Cho Ba vào dung dịch CuSO4. b, Na2O vào dung dịch ZnCl2.

c, Cu vào dung dịch Fe(NO3)3. d, Al vào dung dịch H2SO4.

2.Từ quặng pirit ( FeS2 ), O2, H2O, điều kiện phản ứng có đủ.

Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: Muối sắt(II)sunfat, sắt(III)sunfat.

Câu 2: (2,0 điểm)

1.Cho 2,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loảng thì thu được 0,1 mol khí H2.

a,Xác định kim loại M.

b,Viết các phương trình phản ứng điều chế MCl2, M(NO3)2 từ đơn chất và hợp chất của M.

2.Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa.

Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH đã dùng.

Câu 3: (2,0 điểm)

1.Cho hỗn hợp X gồm : Na, Al2O3, Fe, Fe3O4, Cu và Ag vào một luợng nước dư, khi phản ứng kết thúc, cho tiếp lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng vào. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2.Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất Y ( chỉ chứa cacbon và hiđro), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 29,2 gam.

a,Xác định công thức phân tử của Y, biết khối lượng phân tử của Y bé hơn 100 đvC.

b,Xác định công thức cấu tạo của Y, biết Y tác dụng được với dung dịch Ag2O/NH3.

Câu 4: (2,0 điểm)

1.Chất khí A được điều chế từ CH3COONa, khí B được điều chế từ rượu etylic, khí C được điều chế từ A hoặc CaC2, nhị hợp C ta được khí D. A, B, C, D đều chỉ chứa cacbon và hiđro trong phân tử

a,Viết các phương trình phản ứng điều chế các khí trên. Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D.

b,Viết các phương trình phản ứng điều chế polivinylaxetat từ khí C với chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ.

2.Nhận biết các chất sau chứa trong các dung dịch mất nhản bằng phương pháp hoá học:

Glucozơ, axit axetic, rượu etylic, amoniclorua.

Câu 5: (2,0 điểm)

Nung 40,1 gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử FexOy thành kim loại. Sau một thời gian thì thu được hỗn hợp chất rắn B.

Cho toàn bộ B tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và chất rắn không tan C nặng 27,2 gam.

Nếu cho toàn bộ B tan hết trong dung dịch HCl 2M (dư) (khối lượng riêng là 1,05 gam/ml) thì thu được 7,84 lít khí H2 (đktc)

1.Viết các phương trình phản ứng, xác định công thức FexOy và % theo khối lượng các chất trong B.

2.Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã dùng, biết dùng dư 10% so với lượng cần thiết.

Cho Al=27, O=16, H=1, C=12, Ca=40, Fe=56, Mg=24.



------------------- Các thiên tài Hóa giúp mình với ------------------------------
Cái này bạn đăng vào chủ đề mới nhé! mình giải cho
 

Hoàng Hiếus

Học sinh chăm học
Thành viên
2 Tháng ba 2017
56
22
61
22
Câu 1: (2,0 điểm)

1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong caúc thí nghiệm sau:

a, Cho Ba vào dung dịch CuSO4. b, Na2O vào dung dịch ZnCl2.

c, Cu vào dung dịch Fe(NO3)3. d, Al vào dung dịch H2SO4.

2.Từ quặng pirit ( FeS2 ), O2, H2O, điều kiện phản ứng có đủ.

Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế: Muối sắt(II)sunfat, sắt(III)sunfat.

Câu 2: (2,0 điểm)

1.Cho 2,4 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loảng thì thu được 0,1 mol khí H2.

a,Xác định kim loại M.

b,Viết các phương trình phản ứng điều chế MCl2, M(NO3)2 từ đơn chất và hợp chất của M.

2.Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 phản ứng với 50 ml dung dịch NaOH thu được 0,78 gam kết tủa.

Tính nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH đã dùng.

Câu 3: (2,0 điểm)

1.Cho hỗn hợp X gồm : Na, Al2O3, Fe, Fe3O4, Cu và Ag vào một luợng nước dư, khi phản ứng kết thúc, cho tiếp lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng vào. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2.Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất Y ( chỉ chứa cacbon và hiđro), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 29,2 gam.

a,Xác định công thức phân tử của Y, biết khối lượng phân tử của Y bé hơn 100 đvC.

b,Xác định công thức cấu tạo của Y, biết Y tác dụng được với dung dịch Ag2O/NH3.

Câu 4: (2,0 điểm)

1.Chất khí A được điều chế từ CH3COONa, khí B được điều chế từ rượu etylic, khí C được điều chế từ A hoặc CaC2, nhị hợp C ta được khí D. A, B, C, D đều chỉ chứa cacbon và hiđro trong phân tử

a,Viết các phương trình phản ứng điều chế các khí trên. Viết công thức cấu tạo của A, B, C, D.

b,Viết các phương trình phản ứng điều chế polivinylaxetat từ khí C với chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ.

2.Nhận biết các chất sau chứa trong các dung dịch mất nhản bằng phương pháp hoá học:

Glucozơ, axit axetic, rượu etylic, amoniclorua.

Câu 5: (2,0 điểm)

Nung 40,1 gam hỗn hợp A gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử FexOy thành kim loại. Sau một thời gian thì thu được hỗn hợp chất rắn B.

Cho toàn bộ B tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và chất rắn không tan C nặng 27,2 gam.

Nếu cho toàn bộ B tan hết trong dung dịch HCl 2M (dư) (khối lượng riêng là 1,05 gam/ml) thì thu được 7,84 lít khí H2 (đktc)

1.Viết các phương trình phản ứng, xác định công thức FexOy và % theo khối lượng các chất trong B.

2.Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã dùng, biết dùng dư 10% so với lượng cần thiết.

Cho Al=27, O=16, H=1, C=12, Ca=40, Fe=56, Mg=24.



------------------- Các thiên tài Hóa giúp mình với ------------------------------
Câu 1:
1) Ba+2H2O--->Ba(OH)2+H2
Ba(OH)2+Cuso4---->Cu(OH)2+Baso4
Na2O+H2O--->2NaOH
2NaOH+ZnCl2---->Zn(OH)2+2NaCl
Cu+2Fe(NO3)3---->Cu(NO3)2+2Fe(NO3)2
2Al+3H2So4----->Al2(So4)3+3H2
2)2FeS2+(11/2)O2---->Fe2O3+4So2
So2+O2------So3
(xúc tác V2O5 và nhiệt độ)
So3+H2O--->H2SO4
Fe2O3+3H2SO4---->Fe2(SO4)3+3H2O
H2O------->H2+O2
Fe2O3+3H2---->2Fe+3H2O
Fe+H2SO4---->FeSO4+H2
Câu 2
pt 2M+nH2SO4----->M2(SO4)n+nH2
nH2=0,1
=> nM=0,05/n
Mm=2,4/0,05/n=12n
n=2 =>> Mm=24
=>> kl là magie
Điều chế MgCl2
Mg+Cl2-->MgCl2 (nhiệt độ)
MgCl2+2AgNO3---->Mg(NO3)2+2AgCl
nNaOH=0,01 => VNaOH=0,01/0,05=0,02(M)
Còn bài 3,4,5 hôm sau làm tiếp mik đang thi hk hơi bận
 

hieu09062002

Học sinh tiến bộ
Thành viên
5 Tháng tư 2015
181
207
159
22
Bắc Giang
THPT Chuyên Bắc Giang
Trình bày cách tách muối NaCl ra khỏi hỗn hợp dd NaCl và BaCl2.

Dẫn khí clo vào nước, thu được nước clo. Đây là htg vật lí hay hóa học? Vì sao và chứng minh?


+) Cho dd (NH4)2CO3 dư vào 2 dd thu đượ kết tủa BaCo3 và dung dịch NaCl, NH4Cl, (NH4)2CO3 dư
BaCl2 + (NH4)2CO3 --> BaCO3 + NH4Cl
+) Lọc kết tủa đun nóng dd đến khối lượng không đổi thu được NaCl tinh khiết
(NH4)2CO3 ----> NH3 + H2O + CO2
NH4Cl ----> NH3 + HCl

Là hiện tượng hóa học do có pứ:
[tex]H_{2}O+Cl_{2}\rightleftharpoons HCl + HClO[/tex]
 
Top Bottom