Hóa 9 Hóa học 9 < Lý thuyết >

Nguyễn Tương Như

Học sinh chăm học
Thành viên
7 Tháng một 2018
329
546
129
18
Thanh Hóa
Trường THCS Nguyễn Du
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Hi guys, lâu lắm rồi mình mới trở lại diễn đàn đây :Tuzki17:Tuzki17:Tuzki17
Hôm nay thì mình sẽ làm một series về lý thuyết hóa lớp 9 cho những ai sắp lên lớp 9 có thể đọc trước hoặc những ai muốn ôn lại và về nguồn của các bài lí thuyết này là do mình sưu tầm vì năm nay mình cx lên lớp 9 nên rất mong là có sai sót gì mọi người có thể giúp đỡ để khắc khục :Rabbit18
Mình sẽ cố gắng sưu tầm thêm cả bài tập để mợi người cùng làm nhé :Tonton16:Tonton16:Tonton16

Ô kê bắt đầu thôi :Tuzki20:Tuzki20:Tuzki20
 
Last edited:

Nguyễn Tương Như

Học sinh chăm học
Thành viên
7 Tháng một 2018
329
546
129
18
Thanh Hóa
Trường THCS Nguyễn Du
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ KHÁI QUÁT PHÂN LOẠI OXIT
I. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
1. Oxit bazơ
a) Tác dụng với nước

– Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O, CaO, K2O, BaO tạo ra bazơ tan tương ứng
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2

b) Tác dụng với axit
– Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Ví dụ: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

c) Tác dụng với oxit axit
– Một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O) tác dụng với oxit axit tạo thành muối
CaO + CO2 → CaCO3
Na2O + SO2 → Na2SO3
* Những oxit bazơ tác dụng được với nước thì tác dụng được với oxit axit
2. Oxit axit
a) Tác dụng với nước
– Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
– Một số oxit axit tác dụng với nước ở điều kiện thường như: P2O5, SO2, SO3, NO2, CO2,… tạo ra axit tương ứng
Ví dụ: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
CO2 + H2O → H2CO3
SO3 + H2O → H2SO4
b) Tác dụng với dung dịch bazơ
– Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
Ví dụ: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓trắng + H2O
c) Tác dụng với oxit bazơ:
– Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ (CaO, BaO, Na2O, K2O) tạo thành muối
CO2 + CaO → CaCO3
II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
1. Oxit bazơ: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
Ví dụ: Na2O, BaO, CuO, BaO, FeO,…
2. Oxit axit: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Ví dụ: SO2, SO3, CO2, P2O5,…
3. Oxit lưỡng tính: Là những oxit khi tác dụng với dung dịch bazơ và khi tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: Al2O3, ZnO,…
4. Oxit trung tính: Còn được gọi là oxit không tạo muối, là những oxit không tác dụng với axit, bazơ, muối.
Ví dụ: CO, NO,…


 

Nguyễn Tương Như

Học sinh chăm học
Thành viên
7 Tháng một 2018
329
546
129
18
Thanh Hóa
Trường THCS Nguyễn Du
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT (CaO)

I. TÍNH CHẤT
– Là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (2585oC)
– Canxi oxit có đầy đủ tính chất của một oxit bazơ.
1. Tác dụng với nước
– Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ.
CaO + H2O → Ca(OH)2
– Phản ứng trên là phản ứng tôi vôi, tỏa nhiệt mạnh.
– CaO có tính hút ẩm nên dùng để làm khô nhiều chất.
2. Tác dụng với axit
Ví dụ: CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O (phản ứng tỏa nhiệt)
– Nhờ tính chất này mà CaO được dùng trong sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy.
3. Tác dụng với oxit axit
Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3
– Vôi sống để lâu trong không khí không có lợi vì xảy ra phản ứng này. Để hạn chế, người ta thường tôi vôi ngay sau khi nung.
II. ỨNG DỤNG
– CaO dùng trong công nghiệp luyện kim, nguyên liệu cho công nghiệp hóa học, khử chua đất trồng, xử lí nước thải, sát trùng,…
III. SẢN XUẨT CANXI OXIT
1. Nguyên liệu: đá vôi

Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,…
2. Các phản ứng hóa học xảy ra
– Than cháy tạo ra CO2, phản ứng tỏa nhiều nhiệt: C + O2 → CO2
Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống: CaCO3 → CaO + CO2
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT (SO2)
I. TÍNH CHẤT

– Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
– SO2 mang đầy đủ tính chất của một oxit axit.
1. Tác dụng với nước
– Dẫn khí SO2 vào cốc đựng nước, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
SO2 + H2O → H2SO3 (axit sunfurơ)
– SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit.
2. Tác dụng với bazơ
– Dẫn khí SO2 vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng (CaSO3)
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
– Nếu dư SO2 sẽ tiếp tục xảy ra phản ứng hòa tan kết tủa: SO2 + CaSO3 + H2O → Ca(HSO3)2
3. Tác dụng với oxit bazơ
– SO2 tác dụng với một số oxit bazơ CaO, Na2O,… (các bazơ tan trong nước) tạo ra muối sunfit
SO2 + Na2O → Na2SO3
II. ỨNG DỤNG
– SO2 dùng để sản xuất H2SO4, dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ, chất diệt nấm mốc,…
III. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm

– Cho muối sunfit tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4)
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
2. Trong công nghiệp
– Đốt S trong không khí: S + O2 → SO2
Đốt quặng pirit sắt (FeS2) thu được SO2: 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
 
Last edited:
Top Bottom