S
stary


Bài 1:
a) Trong 0,1 mol muối ăn có bao nhiêu phân tử NaCl?
b) 3,01.10[TEX]^23[/TEX] nguyên tử sắt tương đương với bao nhiêu mol nguyên tử sắt?
c) 1 mol phân tử [TEX]C_2H_5OH[/TEX] có khôí lượng 46g. Hỏi 1 phân tử [TEX]C_2H_5OH[/TEX] có khối lượng bằng bao nhiêu gam?
Bài 2:
Tính số mol HCl cần thiết để phản ứng vừa đủ với:
a) 20ml dd NaOH 0,1M.
b) 5,6g Fe.
c) 16g Fe(III) Oxit.
d) 9,8g Cu(II) hidroxit.
Bài 3:
a) Cho các chất kh1i riêng biệt sau: [TEX]H_2, NH_3, SO_2[/TEX]. Tính:
- Tỉ khối của mỗi khí trên đối với khí [TEX]N_2[/TEX]
- Tỉ khối của mỗi khí trên đối với không khí.
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí sau so với khí [TEX]N_2[/TEX]:
- Hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol [TEX]N_2[/TEX].
- Hỗn hợp gồm 0,15 mol 0_2 và 0,2 mol [TEX]0_3[/TEX].
a) Trong 0,1 mol muối ăn có bao nhiêu phân tử NaCl?
b) 3,01.10[TEX]^23[/TEX] nguyên tử sắt tương đương với bao nhiêu mol nguyên tử sắt?
c) 1 mol phân tử [TEX]C_2H_5OH[/TEX] có khôí lượng 46g. Hỏi 1 phân tử [TEX]C_2H_5OH[/TEX] có khối lượng bằng bao nhiêu gam?
Bài 2:
Tính số mol HCl cần thiết để phản ứng vừa đủ với:
a) 20ml dd NaOH 0,1M.
b) 5,6g Fe.
c) 16g Fe(III) Oxit.
d) 9,8g Cu(II) hidroxit.
Bài 3:
a) Cho các chất kh1i riêng biệt sau: [TEX]H_2, NH_3, SO_2[/TEX]. Tính:
- Tỉ khối của mỗi khí trên đối với khí [TEX]N_2[/TEX]
- Tỉ khối của mỗi khí trên đối với không khí.
b) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí sau so với khí [TEX]N_2[/TEX]:
- Hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol [TEX]N_2[/TEX].
- Hỗn hợp gồm 0,15 mol 0_2 và 0,2 mol [TEX]0_3[/TEX].