[Hóa] Hoá hữu cơ

M

makumata

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1)vitamim A có công thức phân tử C20H30O,có chứa 1 vòng 6 cạnh và không co chứa liên kết ba.số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
cô đưa ra đáp án rồi giải thích giùm em luôn nha
2)dẫn 3,36l (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken vào bình nước brom dưthaays khối lượng bình tăng thêm 7,7g.công thức phân tử của 2 anken là
3)một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử C, A & B đều ở thể khí (ở đk thường). khi cho 6,72l khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8g, thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. công thức phân tử của A,B và khối lượng của hỗn hợp X là
4)một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở điều kiện thường. cho hỗn hợp X đi qua nước brom dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X.công thức phân tử A,B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là
5) ba H-C X,Y,Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khồi lượng phân tử X. đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là
6)anken thích hợp để điều chế ancol (CH3CH2)3C-OH bằng phản ứng cộng H2O là
7)cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C4H8 tác dụng với H2O (H+,nhiệt độ) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng
8)số cặp đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (điều kiện thường) thỏa mãn điều kiện: khi hidrat hóa tạo thành hỗn hợp gồm 3 ancol là
9)dẫn từ từ 8,4g hỗn hợp X gồm but-1-en & but-2-en lội chậm qua dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. giá trị của m là
10)đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4,C2H4 thu được 0,15mol CO2 và 0,2mol H2O. giá trị của V là
11)một hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6mol CO2. anken và ankan đó có công thức phân tử là
12)cho 0,2mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch Br2 dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2g. lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48g H2O. vậy %V etan, propan và propen lần lượt là
13)hỗn hợp X gồm propen là đồng đẳng theo tỉ lệ thể tích 1:1. đốt một thể tích hỗn hợp X cần 3,75 thể tích O2 (cùng đk). vậy B là
14)đem đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76g. CTPT của 2 anken đó là
15)X,Y,Z là 3 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ=2MX. đốt cháy hoàn toàn 0,1mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2lit dung dịch Ba(OH)2 0,1M được một lượng kết tủa là
16)ba H-C X,Y,Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. đốt cháy 0,1mol Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được số gam kết tủa là
17)chia hỗn hợp gồm C3H6,C2H4,C2H2 thành 2 phần đều nhau :
- phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu dược 2,24l CO2 (đktc)
- phần 2: hidro hóa rồi đốt cháy hết thì V CO2 thu được (đktc) là
18)đốt cháy hoàn toàn 20ml hỗn hợp X gồm C3H6,CH4,CO (thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH4), thu dược 24ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), tỉ khối của X so với khí H2 là
19)đốt cháy hoàn toàn 0,1mol anken X thu được CO2 và hơi nước. hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100g dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. công thức phân tử đúng của X là
20) m gam hỗn hợp gồm C3H6,C2H4,C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48l khí CO2 (đktc). nếu hidro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu dược V lit CO2 (đktc). giá trị của V là
21)dẫn 1,68l hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon vào bình đựng dung dịch Br2 dư. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có 4g brom đã phản ứng và còn lại 1,12l khí. nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68l X thì sinh ra 2,8l khí CO2. CTPT của 2HC là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
22)hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan,propen,propin. khi đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
23)hỗn hợp gồm H-C X và O2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với H2 bằng 19.CTPT của X là
24)hỗn hợp X gồm 2 anken khí phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 48g brom.mặt khắc đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X dùng hết 24,64lit O2 (đktc). CTPT của 2anken là
25)cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. dẫn X qua bột niken nung nóng (%Hpư =75%) thu được hỗn hợp Y. tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là
26)cho H2 và một olefin có thể tích bằng nhau qua niken đun nóng ta được hỗn hợp A. biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. hiệu suất phản ứng hidro hóa là 75%. CTPT olefin là
27)hỗn hợp X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước Br2, tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. CTCT của anken là
28)cho hỗn hợp X gồm anken và hidro có tỉ khối hơi so với He bằng 3,33. cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với He là 4. CTPT của X là
29)hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với He là 3,75. dẫn X qua niken nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với He là 5. hiệu suất của phản ứng hidro hoá là
31)khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là
32)hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau:
C2H4 --->CH2Cl-CH2Cl --->C2H3Cl --->PVC
nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000 kg PVC là
32)thổi 0,25 mol khí etilen qua 125ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etilen glicol thu được bằng
33)C5H8 có số đồng phân ankadien liên hợp là
34) hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết pi : buta-1,3-dien; penta-1,3-dien; stiren; vinyl axetilen
cô giúp em cách xác định nhanh số liên kết này nhé.em cũng biết cách làm dạng này nhưng để đưa ra kết quả thì hơi chậm
35) isopren tham gia phản ưng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng
bài tập và mấy câu hỏi lí thuyết cô đưa ra đáp án rồi giải chi tiêt giúp em nhé. cám ơn cô nhiều ạ
 
Last edited by a moderator:
H

hocmai.hoahoc

Gợi ý làm bài:

Câu 1:
Áp dụng công thức tính số liên kết pi => trong C20H30O có [(20*2+2)-30]/2 = 6 pi.
Trong 6 liên kết pi này đã sử dụng 4 liên kết pi để tạo 1 vòng 6 cạnh. Mặt khác vitamin A không có liên kết 3 => 2 pi còn lại tạo 2 liên kết đôi. Như vậy trong vitamin A có 2 liên kết đôi.
Câu 2:
Gọi 2 anken CntbH2ntb (ntb: n trung bình)
n 2 anken = 3,36/22,4 = 0,15 mol.
M trung bình 2 anken = 7,7/0,15 = 51,333 => ntb = 51,333/14 = 3,666
Do 2 anken ở thể khí =>2 anken là : (C2H4; C4H8) hoặc (C3H6 và C4H8).
Câu 3:
A: Cn+1H2n+4 có số mol là 2x/3 mol (do thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X )
B: CnH2n có số mol là x/3 mol
2x/3 +x/3 = 6,72/22,4 => x = 0,3 => n B = 0,1 mol => M(B) = 2,8/0,1 = 28
=> C2H4 và C3H8.
Câu 4:
A: CnH2n+2 ; B: CnH2n
Cho hỗn hợp X đi qua nước brom dư thì thể tích khí Y (khí A) còn lại bằng nửa thể tích X ( hỗn hợp: A, B) => nA= nB = x mol.
Mà khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X => m (Y) = 15/29*m (X)
=> (14n+2)*x = 15/29*[((14n+2)*x +14n*x)/2x]*2x
=> n = 2 => C2H6 và C2H4
Câu 5:
X,Y,Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khồi lượng phân tử X. => C2H4 ; C3H6; C4H8.
Đốt 0,1 mol Y => 0,3 mol CO2 => 30 g kết tủa.
 
H

hocmai.hoahoc

Gợi ý làm bài:

Câu 6:
Anken: (CH3-CH2)2 C = CH- CH3. Thử lại bằng cách thực hiện phản ứng cộng H2O vào anken vừa tìm được => ancol theo đề.
Câu 7:
CH2=CH-CH2-CH3 cộng H2O => tối đa 2 ancol.
CH3-CH=CH-CH3 cộng H2O => tối đa 1 ancol.
CH2=C(CH3)2 cộng H2O => tối đa 2 ancol.
=> tối đa 5 ancol.
Câu 8:
Các đồng phân tạo 1 ancol: CH2=CH2 ; CH3-CH=CH-CH3.
Các đồng phân tạo 2 ancol: CH2=CH- CH3; CH2=CH-CH2-CH3 ; CH2=C(CH3)2.
=> Số cặp đồng phân có thể tạo 3 ancol = 2*3= 6 cặp.
Câu 9:
n hỗn hợp = 8,4/56 = 0,15 mol. n Br2 = n hỗn hợp = 0,15 mol => m Br2 = 24 g.
Câu 10:
n CH4 = n H2O - n CO2 = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol.
Gọi x là số mol của C2H4 => n CO2= 0,05 +2x = 0,15 => x = 0,05 mol
=> V= 2,24 lít.
 
H

hocmai.hoahoc

Gợi ý làm bài:

Câu 11:
m Br2 = 80*20% = 16 gam => n Br2 = 0,1 mol
n ankan = n anken = n Br2 = 0,1 mol
Gọi công thức của ankan và anken là : CnH2n+2 và CnH2n
n CO2 = n*0,1 + n*0,1 = 0,6 => n = 3 => C3H6 và C3H8.
Câu 12:
Gọi số mol của etan, propan và propen là x, y, z.
Khối lượng bình brom tăng 4,2g => z = 4,2/42 = 0,1 mol
n H2O = 3x +4y = 6,48/18 mà x+y = 0,2 - 0,1.
=> x = 0,04 mol; y = 0,06 mol.
Câu 13:
Đốt 1 V hỗn hơp X thì cần 3,75V O2. Không mất tính tổng quát, lấy V= 1 lít. Do tỉ lệ của các chất trong X là 1: 1 => Có 0,5 lít C3H6 và 0,5 lít CnH2n.
- Viết phản ứng cháy của C3H6 => Để đốt cháy 0,5 lít C3H6 cần 2,25 lít O2 => thể tích O2 tham gia phản ứng cháy với CnH2n là 3,75 - 2,25 = 1,5 lít .
- Viết phản ứng đốt cháy CnH2n => n O2 = 0,5*3n/2 = 1,5 => n = 2 => C2H4.
Câu 14:
Gọi công thức chung của 2 anken CntbH2ntb.
m CO2 - m H2O = 0,1*ntb*44 - 0,1*ntb*18 = 6,76 => n tb = 2,6 => C2H4 và C3H6.
Câu 15:
X,Y,Z là 3 hidrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ=2MX
=> X, Y , Z là C2H4, C3H6, C4H8
Đốt o,1 mol C3H6 => n CO2 = 0,3 mol ; n Ba(OH)2 = 0,2 mol.
1 < nOH-/ n CO2 = 0,4/0,3 < 2 => tạo 2 muối: BaCO3, Ba(HCO3)2. Gọi x, y là số mol của mối muối.
Giải hệ x+2y = 0,3 ; x+y = 0,2 => x = y = 0,1 => 19,7 gam kết tủa BaCO3.
 
H

hocmai.hoahoc

Gợi ý làm bài:

Câu 16:
X,Y,Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khồi lượng phân tử X. => C2H4 ; C3H6; C4H8.
Đốt 0,1 mol Z => 0,4 mol CO2 => 40 g kết tủa.
Câu 17:
Khi hidro hóa (phản ứng cộng H2) thì khối lượng nguyên tử cacbon trong hỗn hợp không thay đổi => phần 1 thu được 2,24 lít CO2 thì phần 2 vẫn thu được 2,24 lít CO2.
Câu 18:
Gọi số mol các khí C3H6,CH4,CO là x, y, 2y => x +3y = 20.
n CO2 = 3x + y + 2y = 24.
=> x = 2 ; y = 6.
Mtrung bình =(42*2+16*6+28*12)/20 = 25,8 => tỉ khối so với H2 = 25,8/2 = 12,9.
Câu 19:
Gọi CnH2n là công thức của anken
CnH2n + 3n/2O2 ---> nCO2 + nH2O
0,1 mol .......................0,1n....... 0,1n
tổng khối lượng CO2 và nước là 0,1n*(44 + 18) = 6,2n.
Khối lượng NaOH ban đầu = 21,62 g . Vì NaOH dư => muối tạo thành là Na2CO3
CO2 + 2NaOH ----> Na2CO3 + H2O
0,1n...... 0,2n
Khối lượng NaOH còn dư : 21,62 - (0,2n*40) = 21,62 - 8n
Khối lượng d d sau p/ư = 100 + 6,2n
Theo đề cho nồng độ NaOH sau p/ư là 5%
...........(21,62 - 8n)* 100%
5% = ------------------------- => n = 2 => C2H4.
...............100 + 6,2n
Câu 20: Xem lại câu 17.
 
H

hocmai.hoahoc

Gợi ý làm bài:

Câu 21:
- Tính các thể tích khí ra số mol.
- 1 khí trong hỗn hợp X không phản ứng với Br2 => CnH2n+2 : 0,05 mol
- Khí còn lại có số mol là 0,025 mol phản ứng đủ với 0,025 mol Br2 => CmH2m
n CO2 = 0,05*n+0,025*m = 0,125 mol => n = 1; m = 3 => CH4 và C3H6.
Câu 22:
Đốt cháy propan,propen,propin thu được: n CO2 = 3*n hỗn hợp = 0,3 mol.
=> n C = n CO2 = 0,3 => m H = 0,1*42,4 - 0,3*12 = 0,64 g => m H2O = 5,76 gam.
Câu 23:
CxHy + (x + y/4)O2 = xCO2 + y/2H2O
1...........x + 0,25y......x mol
Hỗn hợp khí Z gồm có x (mol) CO2 và 10 - (x + 0,25y) (mol) O2 dư với M = 19*2 = 38 g/mol
Áp dụng đường chéo, ta có :
O2.... ..32...........6
....................38......
CO2 .....44...........6
=> nO2 (dư) = nCO2
=> 10 - (x + 0,25y) = x
=> 8x + y = 40
=> x = 4 và y = 8 (C4H8).
Câu 24:
n Br2 = 0,3 mol; n O2 = 1,1 mol.
Gọi công thức chung của 2 anken CntbH2ntb, n hỗn hợp anken = n Br2.
Viết phản ứng cháy => tỉ lệ: 1/0,3 = (3*ntb)/(2*1,1) => n tb = 2,444.
Các anken đều ở thể khí => (C2H4 và C3H6) hoặc (C2H4 và C4H8).
Câu 25:
Em tham khảo link
http://diendan.hocmai.vn/archive/index.php/t-93984.html
 
H

hocmai.hoahoc

Gợi ý làm bài:

Câu 26:
Không mất tính tổng quát, gọi : nH2 = nanken = 1 mol.
H = 75% --> nH2pu' = nCnH2npu' = nCnH2n+2 = 0,75 mol
hh A gồm: 0,75 mol CnH2n+2; 0,25 mol H2 dư và 0,25 mol nCnH2n dư --> nA = 1,25 mol.
M(A) = [0.75*(14n + 2) + 0.25*2 + 0.25*14n]/1.25 = 23.2*2 --> n = 4 --> C4H8.
Câu 27
Y ko pứ với Br2 --> H2 dư
Chọn nX = 1 => nY = 9,1 / 13 = 0,7
n anken = nH2 pứ = n giảm = 1 - 0,7 = 0,3 mol
hh đầu gồm : nanken = 0,3 mol ; nH2 = 1 - 0,3 = 0,7 mol
mX = 0,3*Manken + 0,7*2 = 9,1*2
=> M = 56 (C4H8) cộng HBr cho 1 sp duy nhất => CH3-CH=CH-CH3.
Câu 28:
Em tham khảo link
http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=207265
Câu 29:
Em tham khảo link
http://diendan.hocmai.vn/archive/index.php/t-121125.html
Câu 31:
n rượu theo đề = 230/46 = 5 mol
=> n anken = n rượu = 5 mol. Hiệu suất = 40% => n anken thực tế = 2 mol.
Câu 32:
n PVC = 5*10^6/(62,5*n) = 0,08*10^6/n mol.
n C2H4 = 0,08*10^6*n/n = 0,08*10^6 mol.
n C2H4 thực tế cần dùng là 0,08*10^6*100/80 = 0,1*10^6 mol => m = 2800 kg.
 
H

hocmai.hoahoc

Gợi ý làm bài:

Câu 32:
3 C2H4 + 2 KMnO4 + 4 H20 = 3 C2H4(OH)2 + 2 MnO2 + 2 KOH.
C2H4 phản ứng hết => n C2H4(OH)2 = 0,25 mol.
Câu 33:
C5H8 có 2 đồng phân ankadien liên hợp
C= C - C= C - C và C=C(CH3)-C=C.
Câu 34:
- Viết công thức cấu tạo => stiren; vinyl axetilen có nhiều hơn 2 liên kết pi
- C4H6 có 6 liên kết C-H và 4- 1 = 3 liên kết C-C => Có 9 liên kết xich ma
Câu 35:
Các sản phẩm có thể được tạo ra là các sản phẩm cộng: (1, 2); (3,4); (1,4). Mỗi một sản phẩm lại có sản phẩm chính và sản phẩm phụ => Tối đa 6 sản phẩm.
 
Top Bottom