[ Hóa] Event Nơi post đề và bài nộp

Status
Không mở trả lời sau này.
G

giotbuonkhongten

Câu 1:

Hai chất đồng phân có nguồn gốc tự nhiên X và Y đều có thành phần 40,45% C; 7,86% H; 15,73% N; còn lại là O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí là 3,069. Khi phản ứng với NaOH thì X cho muối C2H4O2NNa còn Y cho muối C3H6O2NNa. X và Y lần lượt là :
A.H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH
B.H2NCH2COOCH3, H2NCH2CH2COOH
C.H2NCH2COOCH3, CH3CH(NH2)COOH
D.H2NCH2CH2COOH, CH3CH(NH2)COOH
Cau 2 :

Dung dịch chứa 0,03 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,73 gam muối khan. Công thức phân tử của X là :


A.

H2NCH2(COOH)2
B.

H2NC3H5(COOH)2
C.

(H2N)2C3H5COOH
D.

H2NC5H11(COOH)2
Câu 3 :

Este X có công thức phân tử C4H6O2. X phản ứng với dung dịch kiềm loãng dư thu được hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của X là :

A.

CH3COOCH=CH2
B.

HCOOCH=CHCH3
C.

CH2=CHCOOCH3
D.

HCOOCH2CH=CH3
Câu 4 :

Điện phân 100 mL dung dịch hỗn hợp chứa Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M với cường độ dòng điện 0,5 Ampe trong thời gian 2702 giây (với các điện cực trơ). Khối lượng kim loại kết tủa lên catot là :
A.
1,272 gam
B.
1,336 gam
C.
1,912 gam
D.
1,208 gam
Câu 5. Chuẩn độ 25,0 gam một mẫu huyết tương cần dùng 20,0 mL dung dịch K2Cr2O7 0,010M trong H2SO4. Nồng độ phần trăm của etanol trong mẫu huyết tương này bằng :

A. 5,52%
B. 0,0552%
C. 0,12%
D. 0,0012%

Câu 6. Người ta lên men m (kg) ngô chứa 50% tinh bột, thu được 5 L ancol etylic 46o. Xác định m. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 81% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml


A. 5,4 kg
B. 9,87 kg
C.8,0 kg
D. 16 kg

Câu 7. Cho p gam rượu đơn chức R tác dụng với Na dư, thoát ra 0,56 lít khí.Tính giá trị của p. Biết trong phân tử R, phần trăm khối lượng C và H tương ứng bằng 52,17% và 13,04%.


A. 3,7 gam
B.4,6 gam
C. 3 gam
D. 2,3 gam

Câu 8. Đehiđrat hoá ancol bậc hai A thu được anken. Cho 3 gam A tác dụng với Na dư thu được 0,56 L H2 (đktc). Đun nóng A với H2SO4 đặc ở 130oC thì sản phẩm tạo thành là :


A. buten-2
B. điisopropyl ete.
C. proppen
D. đipropyl ete.

Câu 9. Xà phòng hoá hoàn toàn 10 gam X có công thức phân tử C5H8O2 bằng 75 mL dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,4 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là :


A. metyl metacrylat
B. etyl acrylat
C. vinyl propionat
D. alyl axetat



Câu 10 : Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Cu và 1 oxit sắt bằng 320 ml dung dịch HCl 1M ( vừa đủ ). Dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa hai muối là FeCl2 ( có khối lượng 15,24 gam ) và CuCl2. Xác định công thức của oxit sắt và giá trị m ?

A. Fe3O4 và 14,40 gam
B. Fe2O3 và 11,84 gam
C. Fe3O4 và 11,84 gam
D. Fe2O3 và 14,40 gam


Câu 11 : Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch acid HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất - đktc)/ V= ?

A.0,896
B.0,747
C.1,120
D.0,672



Câu 12: Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% ( lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Xác định b ?

A.370
B.220
C.500
D.420



Câu 14. Cho m gam bột Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và khí NO ( sp khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu 51,2 gam muối khan. Biết số mol Fe ban đầu bằng 31,25% số mol HNO3 đã phản ứng. Giá trị m là:
A. 14 B. 10,36 C. 20,27 D. 28

Câu 15: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al ( trong đó Al chiếm 37,156% khối lượng) tác dụng với H2O dư thu được V lít khí (đktc). Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp tác dụng dd NaOH dư thì tạo ra 12,32 lít khí (đktc). Giá trị m và V lần lượt là:
A. 21,8 và 8,96 B. 8,96 và 21,8 C. 19,1 và 10,08 D. 21,8 và 10,08
 
G

giotbuonkhongten

Câu 16. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức Y, ancol đơn chức Z, mọt este tạo ra từ Y và Z. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam X thu 0,31 mol CO2 và 0,28 mol H2O. Còn khi cho 6,2 gam X phản ứng với 50ml dd NaOH 1M đun nóng thì thu 0,04 mol Z. Thành phần % số mol Y trong X là:
A. 36,72 B. 42,86 C.32,15 D.57,14
Câu 17: Để trung hòa 25,6 gam hỗn hợp 2 axit cacboxylic đa chức cần dùng 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M. Sau khi cô cạn thu khối lượng muối khan là:
A. 34,4 gam B. 60,6 gam C. 41,6 gam D. 43,5 gam
Câu 18. Hấp thụ hoàn toàn 0,07 mol CÒ vào 250 ml dung dịch NaOH 0,32M thu được dung dịch G. Thêm 250 ml dung dịch gồm BaCl2 0,16 M và Ba(OH)2 xM vào G thấy tạo ra 7,88 gam kết tủa. Giá trị x là:
A. 0,04 B. 0,03 C. 0,06 D. 0,02
Câu 19. Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam mọt oxit kim loại X trong dung dịch HNO3 loãng( vừa đủ) thu 0,112 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa 0,84 gam Fe. Nếu cô cạn Y thì thu lượng muối khan là:
A. 2,82 gam B. 1,2 gam C. 4,05 gam D. 3,63 gam
Câu 20. Dãy gồm chất có thể một phản ứng tạo ra C2H5OH là
A. CH3CHO, HCOOC2H5, tinh bột, glucozo
B. C2H4, C2H5Cl; C2H5ONa; CH3COOCH3
C. C2H4; CH3CHO; C2H5Cl; HCOOCH3
D. CH3CHO; CH3COOC2H5, C2H2, glucozo
Câu 21. Cho luồng khí NH3 đi qua : Bình (1 )chứa CrO3 nung nóng, bình (2) chưa AgCl và H2O, bình (3) chứa khí Cl2, bình (4) chứa Fe(OH)2, bình (5) chứa AlCl3. Số bình có pứ là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

DÀNH CHO THCS

Câu 1: ( Điền chất và hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:
a) SO3 + ? + H2O --> ? + HCl b) ? + HCl --> ? + ? + H2O
c) MgSO4 + ? --> K2SO4 + ? d) CaCl2 + ? --> Ca3(PO4)2 + ?
e) Fe2(SO4)3 + ? --> Fe(NO3)3 + ? g) CuSO4 + ? --> FeSO4 + ?
Câu 2: Trình bày cách phân biệt 4 chất rắn sau đây mà chỉ dùng dung dịch axit HCl loãng: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3.
Câu 3: Có một loại muối ăn bị lẫn các tạp chất CaCl2, CaSO4, và Na2SO3. Trình bày phương pháp hóa học để lấy muối ăn tinh khiết.
Câu 4:
a/ Trong công nghiệp điều chế CuSO4 bằng cách ngâm Cu kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng và sục khí oxi liên tục. Cách làm này có lợi hơn hòa tan Cu kim loại bằng axit H2SO4 đặc nóng không? Tại sao?
b/ Nêu 3 phản ứng trực tiếp và 3 phản ứng gián tiếp tạo thành CuCl2 từ Cu.
Câu 5: Nêu hiện tượng xảy ra , viết phương trình hóa học và giải thích khi cho:
a/ Kim loại kali tác dụng với dung dịch NaOH . b/ Canxi tác dụng với dung dịch Na2CO3.
Câu 6: Đem nung 2,45g một muối vô cơ thì thu được 672ml khí oxi (đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl. Tìm công thức hóa học của muối. a/ Kim loại kali tác dụng với dung dịch NaOH . b/ Canxi tác dụng với dung dịch Na2CO3
Câu 7:
16g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO được hòa tan hết bằng 300ml axit HCl. Sau phản ứng cần trung hòa lượng axit còn dư bằng 50gam dung dịch Ca(OH)2 14,8%, sau đó đem đun cạn dung dịch nhận được 46,35gam muối khan. Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu và nồng độ mol của axit HCl.
Câu 8: (
a. Có các chất sau: CuSO4, Ba(OH)2, HCl, Na2CO3, CO2, Fe(ỌH)3. Những cặp chất nào phản ứng với nhau? Viết phương trình hóa học nếu có.
b.Viết 5 phương trình phản ứng khác nhau để thực hiện phản ứng:
BaCl2 + ? NaCl + ?
Câu 9: Có các chất đều ở dạng bột sau: MgO, P2O5, BaO, Na2SO4, Al2O3. Dùng phương pháp đơn giản nhất để phân biệt các chất này

MERY XMAS & GOODLUCK :X



Em sửa lại mấy cái mũi tên thôi :)
 
Last edited by a moderator:
G

giotbuonkhongten

1. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là các halogen ở hai chu kì liên tiếp nhau) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức hai muối NaX và NaY là
A. NaF và NaCl
B. NaCl và NaBr.
C. NaBr và NaI.
D. NaI và NaF



2,Cho 2,16 gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được V lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được 17,76 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 1,792. B. 0,896. C. 1,2544. D. 1,8677.


3. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là
A. 3,24 gam. B. 2,28 gam. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam.



4. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
A. 11,5. B. 10,5. C. 12,3. D. 15,6.





5. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4
10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 101,68 gam.
B. 88,20 gam.
C. 101,48 gam.
D. 97,80 gam


6. Hỗn hợp chất rắn X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn T. Giá trị của m là?

7.Một este đơn chức A có tỉ khối so với khí metan là 5,5. Cho 17,6 g A tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 20,4 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của este A là

A. n – propyl fomat
B. iso – propyl fomat
C. etyl axetat
D. metyl propionat


8.Có ba mẫu dung dịch riêng biệt: NaCl, ZnCl2, AlCl3. Thuốc thử dùng để nhận biết ba mẫu dung dịch đó là


A. dung dịch Ba(OH)2 dư.
B. dung dịch NaOH.


C. dung dịch NH3 dư.
D. dung dịch AgNO3

9. cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khj các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu dc 1 dung dịch chua 3 ion kim loại . trong các giá trị sau,giá trị nào của x thoả mãn truong hop tren?
a.1,5
b.1.8
c.2.0
d.1.2


10. Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
B. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2 = CHCOOCH3.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch brom.
D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđêhit và muối.


11.Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị II là
A. Pb.
B. Cd.
C. Al.
D. Sn.



12. Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98.
B. 106,38.
C. 38,34.
D. 34,08

13. Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là


A. 12,8 gam; 32 gam.
B. 64 gam; 25,6 gam.
C. 32 gam; 12,8 gam.
D. 25,6 gam; 64 gam


14.Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25.
B. 78,05% và 2,25.
C. 21,95% và 0,78.
D. 78,05% và 0,78

15.: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 4,24 gam.
B. 2,48 gam.
C. 4,13 gam.
D. 1,49 gam.



16.: Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Fe3O4 vào một lượng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,336 lít khí NxOy ở đktc. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được 32,67 gam muối khan. Công thức của NxOy và khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp là
A. NO2 và 5,22 gam B. NO và 5,22 gam C. NO và 10,44 gam D .N2O và 10,44 gam

17.Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 thu được 11,2 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 19,8. Giá trị m là:
A. 5,4 gam;B. 2,7 gam;C. 24,3 gam;D. 8,1 gam


18. : Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O. Biết tỉ khối của A với He là 7,5. CTPT của A là:
A. CH2O
B. CH4
C. C2H4O2
D. C2H6


</SPAN>
 
G

giotbuonkhongten

19. . Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300 mL dung dịch H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là

A. 3,81 g
B. 4,81 g
C. 5,21 g
D. 4,8 g




20. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m(g) X tác dụng với nước dư thu được V lít khí. Cho m(g) X tác dụng với NaOH dư thu được 1,75V lít khí. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, phần trăm về khối lượng cùa Na trong X là:

A. 29,87%
B. 77,31%
C. 22,69%
D. 70,13%

21. Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng:
A. 8,96
B. 13,44
C. 5,60
D. 11,2


Dành cho THCS
Câu 1:
Dẫn một luồng không khí có lẫn các tạp chất: H2S, CO2, lần lượt qua các dung dịch NaOH, H2SO4 đặc và vụn đồng nóng đỏ. Cuối cùng trong thành phần không khí còn lại những chất gì? Nêu các hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
Câu 2: Một hỗn hợp rắn gồm có CaSO4 , CaCO3 và CaO. Em hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Câu 3:
Độ tan của NaCl trong nước ở 90oC bằng 50g.
a/ Tính nồng độ C% dung dịch bão hoà ở 90oc.
b/ Nồng độ C% NaCl bão hoà ở 0oC là 25,93%. Tính độ tan của NaCl ở 0oC.
c/ Khi làm lạnh 600g dung dịch bão hoà ở 90oc xuống 0oc thì lượng dung dịch thu được là bao nhiêu?
Câu 4:
Hoà tan 5,48g kim loại Bari vào 240g dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a% (dung dịch A) thì thu được dung dịch B chứa Ba(OH)2 có nồng độ là b%. Lấy dung dịch B cho tác dụng với dung dịch K2SO4 dư thì thu được 18,64g kết tủa. Tính giá trị của a, b.
Câu 5:
Trong một bình kín chứa 3mol SO2, 2 mol O2, và một ít bột xúc tác V2O5. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí A.
a. Nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì có bao nhiêu mol SO3 được tạo thành?
b. Nếu tổng số mol các khí trong A là 4,25mol thì có bao nhiêu % SO2 bị oxi hoá thành SO3?
Câu 6: Cho 3,87g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dd X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M, được dd B và 4,368 lit H2 (đktc).
a) Hãy chứng minh rằng trong dung dịch B vẫn còn dư axit.
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Câu 7: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe nặng 22g. Cho hỗn hợp X tác dụng với 2 lit dd HCl 0,3M (d= 1,05g/ml).

a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp X không tan hết.
b) Tính thể tích H2 (đktc), khối lượng chất rắn Y không tan và nồng độ C% chất tan trong dung dịch Z. Biết rằng trong hai kim loại chỉ có một kim loại tan.
ĐS: VH2 = 6,72 l ; mY = 16,6g ; C% AlCl3 = 1,27%.
Câu 8: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư được 1,008 lít (đktc) và dung dịch chứa 4,575g muối khan.
a) Tính m.
b) Hòa tan cũng lượng hỗn hợp A trên vào dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì được 1,8816 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 25,25. Xác định kim loại M.
Câu 9: E là oxit kl M trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng. CHo dòng CO thiếu đi qua ống sứ chứa x gam E đun nóng. Sau phản ứng thu được y gam chất rắn. Cho y vào dd HNO_3 loãng dư được dd F và khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn F thu được 3.7x gam muối G
a> Xác định E và G
b> Tính thể tích khí NO ( theo x,y)
 
G

giotbuonkhongten

Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl ( có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nưoc ( dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dưa vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 68,2
B. 28,7
C. C, 10,8
D. 57,4

Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y có tỉ lệ số mol Fe+2 và Fe+3 là 1:2. Chia Y thành 2 phân bằng nhau. Cô cạn phần một thu được m1 gam muối khan. Sục khí clo dư vào phần 2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam muối khan. Biết m2 – m1 = 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

A. 240ml
B. 80ml
C. 320ml
D. 160ml

Câu 3: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

A. Fe, Ni, Sn
B. Al, Fe, CuO
C. Zn, Cu, Mg
D. Hg, Na, Ca

Câu 4: Khí clo thu được khi cho 23,7 g kali pemanganat tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric đậm đặc, tác dụng vừa đủ với m gam sắt. Giá trị của m là:

A. 11,2
B. 14
C. 21
D. 22,4

Câu 5: Gây nổ hỗn hợp gồm 3 khí trong bình kín. Khí thứ nhất được điều chế bằng cách cho HCl có dư tác dụng với 21.45 g kẽm. Khí thứ hai thu được khi phân huỷ 25,5 g natri nitrat. Khí thứ 3 thu được do axit clohiđric có dư tác dụng với 2,61 mangan đioxit. Nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau khi gây nổ là:

A. 28,85% ( HCl)
B. 28,85% ( HclO3)
C. 28,85% (HclO
D. 28,85% ( HclO4)

Câu 6: Chất nào sau đây có thể tạo este bằng phản ứng trực tiếp với CH3COOH
A. C2H2.
B. CH3Cl.
C. C6H5OH.
D. C6H5OCH3.

Câu 7: Hợp chất X là chất rắn kết tinh có vị ngọt, tan nhiều trong nước, khi bị thủy phân tạo ra 2 chất là đồng phân của nhau. Vậy X là
A. tinh bột
B. saccarozơ
C. mantozơ
xenlulozơ

câu 8: Chất X: C6H14O6 được điều chế từ glucozơ. X vừa tác dụng với Na vừa tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2. Vậy X là
D. axit gluconic
E. fructozơ
F. axit glutamic
G. sobitol

cau 9: Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính
A. NH4NO3.
B. H2N-CH2-COOH.
C.H2N-CH2-COOH.
D. CH3COONH4.
E. NaHCO3
câu 10: A là hợp chất có công thức phân tử C5H11O2N. Đun A với dung dịch NaOH thu được một hợp chất có công thức phân tử C2H4NO2Na và chất hữu cơ B, cho hơi B qua CuO nung nóng thu được chất hữu cơ D có khả năng cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của A là
A. CH3(CH2)4NO2.
B. NH2CH2COOCH2-CH2-CH3.
C.NH2CH2-COO-CH(CH3)2.
D.NH2-CH2-COOC2H5.

Câu 11: Một dung dịch X chưa 6 g hỗn hợp K2SO4 và Na2SO4. Sau khi thêm V ml dung dịch BaCl2 0,5mol/l vào dung dịch X thì thu được 6,99 g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 40ml
B. 50ml
C. 60ml
D. 79ml

Câu 12: Cho biết hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hoá học khi sục từ từ khí CO2 và dung dịch nước vôi trong cho đến dư?
A. Không có hiện tượng gì.
B. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan dần thu được dung dịch trong suốt.
C. Xuất hiện kết tủa trắng rồi tan ngay.
D. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này không tan.

Câu 13: Cho biến hóa sau: xenlulozơ → A → B → C → cao su buna. A, B, C lần lượt là
E. C6H12O6(glucozơ), C2H5OH, CH2=CH¬¬−CH=CH2
F. C6H12¬O6(glucozơ), CH3COOH, HCOOH
G. CH3COOH,C2H5OH, CH3CHO
H. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH

Câu 14: Trong công nghiệp hiện đại người ta điều chế Al bằng cách nào?
A. Điện phân nóng chảy NaCl
B. Điện phân muối AlCl3 nóng chảy.
C. Dùng Na khử AlCl3 nóng chảy.
D. Nhiệt phân Al2O3.

Câu 15: Hoà tan 25g CuSO4.5H2O vào nước cất được 500ml dung dịch A. Dự đoán pH và nồng độ mol/l của dung dịch A thu được là:
A.pH = 7 và 0,1M
B. pH < 7 và 0,2M
C. pH > 7 và 0,2M
D.pH> 8 và 0,02M

âu 16: Chất nào sau đây có thể oxi hoá Fe2+ thành Fe3+.
A. K+.
B. Mg
C. Ag+.
D. Cu2+.

Câu 17: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO4 2- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3-,và y mol H+; tổng số mol ClO4-và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 1 B. 2 C. 12 D. 13

Câu 18: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 6,40 B. 16,53 C. 12,00 D. 12,80

Câu 19:
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50% B. 36% C. 40% D. 25%

Câu 20: Trong số các chất : C3H8, C3H7Cl, CH8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là
A. C3H7Cl B. C3H8O C. C3H8 D. C3H9N

Câu 21: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
A. 3 B. 6 C. 5 D. 4
 
Last edited by a moderator:
G

giotbuonkhongten

Câu 1:
1. Thế nào là độ tan ? Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn và chất khí. Lập biểu thức liên hệ giữa độ tan và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa.
2. Pha chế 35,8 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 100oC . Đun nóng dung dịch này cho đến khi có 17,86 gam nước bay hơi, sau đó để nguội đến 20oC. Tính số gam tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh. Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 20oC và 100oC lần lượt là 20,7g và 75,4 g.
Câu 2:
Các công thức C2H6O, C3H8O và C3H6O2 là công thức phân tử của 5 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở A, B, C, D, E trong đó :
- Tác dụng với Na chỉ có A và E.
- Tác dụng với dung dịch NaOH có B, D và E.
- D tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được F mà F tác dụng với A lại tạo C.
1. Xác định CTPT của A, B, C, D và E. Viết các CTCT của chúng .
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3:
1. Dẫn hỗn hợp khí gồm C2H2, CO2 và SO2 cho qua dung dịch X chữa một chất tan thấy có Y duy nhất thoát ra. Hỏi chất tan trong dung dịch X có tính chất gì ? Dùng hai chất có tính chất khác nhau để viết ptpư minh họa.
2. Hỗn hợp Z gồm hai hiđrocacbon điều kiện thường ở thể khí và có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 3,52 gam CO2 và 1,62 gam H2O . Tìm CTPT của hai hiđrocacbon biết trong hỗn hợp Z chúng có số mol bằng nhau.
Câu 4:
Dung dịch A chứa H2SO4, FeSO4 và MSO4, dung dịch B chứa NaOH 0,5M và BaCl2.
Để trung hòa 200ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch B.
Mặt khác khi cho 200ml dung dịch A tác dụng với 300ml dung dịch B thì thu được dung dịch C và 21,07g kết tủa D gồm một muối và hai hiđroxit. Để trung hòa dung dịch C cần 40ml dung dịch HCl 0,25M . Cho biết trong dung dịch C vẫn còn BaCl2 dư.
1. Xác định kim loại M biết rằng nguyên tử khối của M lớn hơn nguyên tử khối của Na.
2. Tính CM của từng chất trong dung dịch A.
Câu 5
Hãy viết các PTHH để hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Na → Na2O → NaOH → Na2SO4 → NaCl → NaNO3
(6)
NaOH
Câu 6: Cho một miếng kim loại K tác dụng hết với dung dịch là hỗn hợp MgSO4 và CuSO4 , khuấy đều hỗn hợp. Lọc,rửa kết tủa mới tạo thành, sấy khô rồi nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn gồm 2 oxit . Viết các PTHH xãy ra.
Câu 7. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong 4 lọ mất nhãn :NaOH , NaCl, H2SO4, Ba(OH)2 chỉ được dùng thêm quỳ tím .
Câu 8. Hoà tan hoàn toàn 24,2 gam hỗn hợp CuO và ZnO cần 300 ml dung dịch HCl 2M .
Viết các PTHH của phản ứng xãy ra.
Tính thành phần % (theo khối lượng ) của mổi oxit trong hỗn hợp trên.
Cho 32 gam một oxit săt tác dụng hết với 600 ml dung dịch HCl nồng độ như trên. Tìm công thức hoá học của oxit săt trên ?
Câu 9: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong 3 lọ mất nhãn :KOH , H2SO4, Ba(OH)2 . V
iết các PTHH xãy ra (nếu có).
 
G

giotbuonkhongten



Đề ngày 29/12

http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=191057

Dành cho THCS


Câu 1: Từ quặng pirit sắt, muối ăn, không khí, chất xúc tác, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế các chất: FeSO4, FeCl2, Fe(OH)3, Fe(OH)2, NaHSO4.
Câu 2: Phân biệt các dung dịch sau chỉ bằng phenolphtalein: Na2SO4, H2SO4, MgCl2, BaCl2, NaOH.
Câu 3: Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra khi:
a) Cho Ba kim loại vào dung dịch NH4NO3.
b) Cho kim loại Cu vào dung dịch HCl có O2 tan.
c) Cho CO2 lội chậm qua nước vôi trong, sau đó thêm tiếp nước vôi trong vào dung dịch thu được.
Câu 5 : Khí CO2 có lẫn khí hyđroclorua HCl và SO3. Hãy trình bày phương pháp để thu được khí CO2 tinh khiết
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 6,4g hỗn hợp bột sắt và một oxit sắt bằng dung dịch HCl thấy có 2,24lit H2 thoát ra ở (đktc). Nếu đem 3,2g hỗn hợp khử bằng H2 thì có 0,1g H2O được tạo thành.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp.
b) Xác định công thức phân tử oxit sắt.
Câu 7: Nung m (g) hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được chất rắn B và O2. Biết KClO3 bị phân hủy hoàn toàn, còn KMnO4 bị phân hủy một phần. Biết trong B có 0,894g KCl chiếm 8,127% khối lượng, khí oxi thu được đốt cháy hoàn toàn 2,304g Mg.
a) Tính khối lượng m.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong A.
Câu 8: Cần bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 . 5H2O hoà vào bao nhiêu gam dung dịch
CuSO4 4% để điều chế được 500 gam dung dịch CuSO4 8%
Câu 9: Trộn 500gam dung dịch NaOH 3% với 300 gam dung dịch NaOH 10% thì thu
được dung dịch có nồng độ bao nhiêu%.
Câu 10 Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng:
Cứ 30ml dung dịch H2SO4 được trung hoà hết bởi 20ml dung dịch NaOH và 10ml
dung dịch KOH 2M.
Ngược lại: 30ml dung dịch NaOH được trung hoà hết bởi 20ml dung dịch H2SO4 và
5ml dung dịch HCl 1M.
Sr mọi người, do có việc ko onl được, nên đành post trễ. :)
 
Last edited by a moderator:
G

giotbuonkhongten

Dành cho thcs

Vì hôm qua post trễ nên mỗi người có thể làm bài hôm qua luôn.

Ngày cuối cùng mỗi người được chọn 4 bài để làm :x


Câu 11: Chọn các chất thích hợp để hoàn thành PTPU sau:
a) X1 + X2 Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
b) X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4
c) A1 + A2 (dö) SO2 + H2O
d) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O
e) D1 + D2 + D3 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
f) KHCO3 + Ca(OH)2 dö G1 + G2 + G3
g) Al2O3 + KHSO4 L1 + L2 + L3
Câu 12:Xác định các chất. hoàn thành PTPU:
a) X1 + X2 BaCO3 + CaCO3 + H2O
b) X3 + X4 Ca(OH)2 + H2
c) X5 + X6 + H2O Fe(OH)3 + CO2 + NaCl
Câu 13: Cho 1 ít bột KL B vào cốc (1) đựng dd AgNO3 và cốc (2) đựng dd Cu(NO3)2. Sau 1 thời gian lượng chất rắn thu được ở cốc 1 tăng thêm 27,05g, cốc 2 tăng thêm 8,76g. Biết rằng lượng KL B tan vào cốc 2 nhiều gấp 2 lần so với lượng tan vào cốc 1. Tìm KL B.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 9,2g hh gồm 1 KL hóa trị II và 1 KL hóa trị III thu được 5,6lit khí (đkc).
a/ Nếu cô cạn dd sau Pư sẽ thu được bao nhiêu gam hh muối khan?
b/ Tính thể tích dd HCl 2M tối thiểu đã dùng
Câu 15: Khi lấy 3,33g muối clorua của 1 KL ( chỉ có hóa trị II) và một lượng muối nitrat của KL đó có cùng số mol như muối clorua nói trên, thấy khối lượng khác nhau 1,59g.
a/ Xác định tên KL. ( Ca) b/ Cho 1 mol KL trên vào 1000g nước. Hỏi:
b1. Lượng kết tủa thu được. Biết độ tan của chất sản phẩm ở nhiệt độ thí nghiệm là 0,15g. (72,554g)
b2. Tính C% của dd thu được cho rằng nước bay hơi không đáng kể.
Câu 16: Cho 10g hh X gồm Mg, Al, Cu tác dụng với dd HCl dư, sau PƯ thu được chất rắn (A) và dd B. Lọc lấy phần A đem nung đến khối lượng không đổi thì được 8g. Thêm vào dd B một lượng dư dd NaOH thu được kết tủa D. Lấy kết tủa D đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 4g. Tính % khối lượng mỗi KL trong X
Câu 17: Hỗn hợp (A) gồm 3 KL X, Y, Z đều có hóa trị II và đứng trước H trong dãy Beketop. Tỉ lệ số mol của chúng trong hh là 4: 2 : 1. Tỉ lệ khối lượng nguyên tử (theo thứ tự) là 3 : 5 : 7. Khi cho 1,16g hh 3 KL này tác dụng với dd HCl dư thu được 0,784 lit H2 (đkc). Xác định X, Y, Z
Câu 18: Hòa tan hết 11,7g một KL (A) vào V ml nước thu được dd (B) và 3,36ml H2(đkc).
a/ Xác định tên KL A. b/ Để trung hòa 24g dd B thì cần dùng 30ml dd HCl 1M. Tính C% dd B. Tính giá trị V.
Câu 19: Cho hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3. Hòa tan 6,48g hh A bằng dd HCl thu được V (lit) H2 (đktc) . Nếu dùng V(lit) H2 đó để khử hoàn toàn 6,48g hh A thì thấy tạo thành 0,234g nước và còn dư 1,9488 lit H2 (đkc). Tính khối lượng mỗi chất trong 6,48g hh A
 
G

giotbuonkhongten

Câu 1. Cho hỗn hợp M gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở X, Y ( chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được một ancol đơn chức và hai muối của axit hữu cơ đơn chức. Lượng ancol thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 1,68 lít khí (đktc). X; Y là:
A. 1 ancol và 1 axit B. 1 axit và 1 este C. 2 este D. 2 axit
Câu 2. Nguyên tố nào sau đó có bán kính ion nhỏ hơn bán kính nguyên tử tương ứng?
A. Nhôm B. Photpho C. Lưu huỳnh D. Clo
Câu 3. một loại nước cứng chứa các ion: Ca2+; Mg2+; HCO3- ;Cl-. Để giảm tính cững của loại này tốt nhất ta nên dùng:
A. dd Na2CO3 B. Đung sôi C. dd NaOH D. dd HCl
Câu 4:Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 7,8 gam Zn vào dung dịch HNO3 loãng dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là:
A. 47,78 B. 46,88 C. 41,3 D. 41,58
Câu 5: Để trung hòa 25,6 gam hỗn hợp 2 axit cacboxylic đa chức cần dùng 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2 M và Ba(OH)2 0,1M. Sau khi cô cạn thu khối lượng muối khan là:
A. 34,4 gam B. 60,6 gam C. 41,6 gam D. 43,5 gam
Câu 6. Hấp thụ hoàn toàn 0,07 mol CÒ vào 250 ml dung dịch NaOH 0,32M thu được dung dịch G. Thêm 250 ml dung dịch gồm BaCl2 0,16 M và Ba(OH)2 xM vào G thấy tạo ra 7,88 gam kết tủa. Giá trị x là:
A. 0,04 B. 0,03 C. 0,06 D. 0,02
Câu 7: Một chất hữu cơ mạch hở, không phân nhánh ( chỉ chứa C, H, O). Trong phân tử X chỉ chứa nhóm chức có nguyên tử H linh động, X có khả năng hòa tan Cu(OH)2. Khi cho X tác dụng với Na thì số mol khí sinh ra bằng số mol X phản ứng. Biết X có khói lượng phân tử là 90 đvC. Số công thức cấu tạo phù hợp X là:
A. 4 B. 6 C. 5 D. 7

Câu 8. Tiến hành điện phân 200 ml dung dịch X gồm HCl 0,6M và CuSO4 1M với dòng điện I= 2,68 A trong thời gian 2 giờ ( điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất H = 100%). Thể tích khí thoát ra ở anot là:
A. 1,792 lít B. 2,24 lít C. 2,688 lít D.1,344
Câu 9. Hấp thụ hết 4,48 lít buta-1,3-đien (đktc) vào 250 ml dung dịch Br2 !M, ở đk thích hợp đến khi Br2 mất màu hoàn toàn thu hỗn hợp lỏng X, trong đó khối lượng sản phẩm công 1,4 gấp 4 lần khối lượng sản phẩm cộng 1,2. Khói lượng sản phẩm cộng 1,2 trong X là:
A. 1,605 gam B. 12,84 gam C. 6,42 gam D. 16,05 gam

Câu 10: Cho 21 gam hỗn hợp X gồm bột Cu và Al vào dung dịch Ba(OH)2 đến khi ngừng thoát khí , thu đc 16,8 lít khí (đktc) và còn chất rắn Y . Hòa tan Y bằng HNO3 dư thu dung dịch Z. Cho lượng dư dung dịch NH3 vào Z thu 11,7 gam kết tủa . Khối lượng Cu trong X là:
A. 7,86 gam B. 17,55 gam C. 13,32 gam D. 3,54 gam

Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 1,08 gam mọt oxit kim loại X trong dung dịch HNO3 loãng( vừa đủ) thu 0,112 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa 0,84 gam Fe. Nếu cô cạn Y thì thu lượng muối khan là:
A. 2,82 gam B. 1,2 gam C. 4,05 gam D. 3,63 gam


Câu 12: Cho cân bằng 2SO2 (k) + O2 (k) ---><---2SO3 (k) (phản ứng thuận nghich). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Câu 13: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là ( giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)

A. y = 100x
B. y = x – 2
C. y= 2x
D. y = x + 2

câu 14: Trộn 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch gốm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
A. 7
B. 2
C. 1
D. 6

Câu 15: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là ( biết trong mọi dung dịch [H+][OH-] = 10^-14)

A. 0,15
B. 0,3
C. 0,03
D. 0,12

Câu 16: Cho dung dịch X chưa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 25 độ C Ka của CH3COOH là 1,75.10^-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25 độ là:
A. 1
B. 4,24
C. 2,88
D. 4,76

Câu 17: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04 M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3 ; o,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,568
B. 1,56
C. 4,128
D. 5,064

Câu 18: Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 6,261. 10^21 phân tử và ion. Biết giá trị của số avogađro là 6,023.10^23. Độ điện li anpha của dung dịch axit trên là:
A. 1,04%
B. 1%
C. 9,62%
D. 3,95%

Câu 19: Dung dịch amoniac 0,1 mol/l có :

A. pH < 7
B. pH = 7
C. 7< pH<13
D. pH >13

câu 20: Cho 3,9 gam Zn vào 0,5 lít dung dịch HCl có pH = 1. Thể tích H2 thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 224 ml
B. 448 ml
C. 560 ml
D. 672 ml
 
Y

yumi_26

Kết quả event cuối năm

Ngày 25/12:

Bài làm của linhhonbebong:

linhhonbebong said:
câu 1:
b.Fe3O4+8HCl=>FeCl2+2FeCl3+4H2O
c.MgSO4+K2CO3=>K2SO4+MgCO3
d.3CaCl2+2Na3PO4=>Ca3(PO4)2+6NaCl
e.Fe2(SO4)3+3Pb(NO3)2=>2Fe(NO3)2+3PbSO4
g.CuSO4+Fe=>FeSO4+Cu
câu 2:
-đánh số thứ tự và trích mẫu thử
-lần lượt cho mẫu thử 1 vào các mẫu thử 2,3,4 và làm tương tự với các mẫu thử còn lại.
-xuất hiện kết tủa=>2 mẫu thử là Na2CO3 và BaSO4
-không có các hiên tượng gì=>BaCO3 và NaCl
Na2CO3+BaSO4=>Na2SO4+BaCO3
sau đó cho dd HCl loãng vào 2 mẫu thử đã phân biệt là Na2CO3 và BaSO4.mẫu thử xuất hiện khí bay lên là Na2CO3.
cũng cho dd HCl vào 2 mẫu thử còn lại,thấy có khí bay lên là BaCO3.
Na2CO3+2HCl=>2NaCl+H2O+CO2
BaCO3+2HCl=>BaCl2+H2O+CO2
từ đó nhận ra các chất rắn!

linhhonbebong said:
câu 8:
b.-BaCl2+Na2CO3=>BaCO3+2NaCl
BaCl2+Na2SO3=>BaSO3+2NaCl
BaCl2+Na2SO4=>BaSO4+@NaCl
3BaCl2+2Na3PO4=>Ba3(PO4)2+6NaCl
BaCl2+Na2SiO3=>BaSiO3+2NaCl
ngoài ra có thể tác dụng thêm với muối natri cromat hoặc natri oxalat!

Bài làm của athen.a. :

athen.a. said:
Câu 1: ( Điền chất và hoàn thành các phương trình hóa học sau đây:

a)
SO3 + H2O + BaCl -> BaSO4 + HCl.
b) CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O.
c) MgSO4 + K2CO3 --> K2SO4 + MgSO3.
d) 3CaCl2 + 2H3PO4 --> Ca3(PO4)2 + 6HCl.
e) Fe2(SO4)3 + 6HNO3 --> 2Fe(NO3)3 + 3H2SO4.
g) CuSO4 + FeO --> FeSO4 + CuO.

Câu 2: Trình bày cách phân biệt 4 chất rắn sau đây mà chỉ dùng dung dịch axit HCl loãng: BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3.


(*) HCl không tạo ra phản ứng với NaCl.

(*)HCl tác dụng với BaSO4 kết tủa BaCl2
=>phản ứng kết có kết tủa là BaSO4.

(*)(Na2CO3 + HCl==> NaHCO3 + NaCl)
=>phản ứng có bọt khí bay lên là Na2CO3.


(*)( BaCO3 + HCl==> BaCO3 + H2O+ CO2 )
=>phản ứng kết tủa có bọt khí bay lên là BaCO3
.




Bài làm của minhtuyb:

minhtuyb said:
Câu 6: Đem nung 2,45g một muối vô cơ thì thu được 672ml khí oxi (đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl. Tìm công thức hóa học của muối.
-C/thức của muối vô cơ có dạng chung: [TEX]K_xCl_yO_z(x,y,z \in N*)[/TEX]
-[TEX]672(ml)O_2=0,672(l)O_2[/TEX]
PTHH:
[TEX]2K_xCl_yO_z \longrightarrow^{t^o} 2K_xCl_y+zO_2[/TEX]
-Từ thành phần phần trăm về k/lượng của mỗi ng/tố trong muối [TEX]K_xCl_y[/TEX], ta có:
[TEX]\frac{m_K}{m_{Cl}}=\frac{52,35}{47,65}\Leftrightarrow \frac{39x}{35,5y}=\frac{52,35}{47,65}\Leftrightarrow \frac{x}{y}=1\Rightarrow x=y=1[/TEX]
PTHH
[TEX]2KClO_z \longrightarrow^{t^o} 2KCl+zO_2[/TEX]
Pt:2.(74,5+16z)(g)...:........22,4z(l)
Bài:2,45(g)...............:........0,672(l)
-Có pt:
[TEX]0,672.2.(74,5+16z)=2,45.22,4z[/TEX]
Giải ra ta có: [TEX]z=3[/TEX]
Vậy CTHH của muối: [TEX]KClO_3[/TEX]
Câu 8: (
a. Có các chất sau: CuSO4, Ba(OH)2, HCl, Na2CO3, CO2, Fe(ỌH)3. Những cặp chất nào phản ứng với nhau? Viết phương trình hóa học nếu có.
b.Viết 5 phương trình phản ứng khác nhau để thực hiện phản ứng:
BaCl2 + ? NaCl + ?
a. Các PTHH:
[TEX]CuSO_4+Ba(OH)_2 \rightarrow Cu(OH)_2+BaSO_4[/TEX]
[TEX]CuSO_4+Na_2CO_3 \rightarrow CuCO_3+Na_2SO_4[/TEX]
[TEX]Ba(OH)_2+2HCl \rightarrow BaCl_2 +2H_2O[/TEX]
[TEX]Ba(OH)_2+Na_2CO_3 \rightarrow BaCO_3+2NaOH[/TEX]
[TEX]Ba(OH)_2+CO_2 \rightarrow BaCO_3+H_2O[/TEX] (tỉ lệ 1:1)
[TEX]Ba(OH)_2+2CO_2 \rightarrow Ba(HCO_3)_2[/TEX] (tỉ lệ 2:1-CO2 dư)
[TEX]2HCl+Na_2CO_3 \rightarrow 2NaCl+CO_2+H_2O[/TEX]
[TEX]3HCl+Fe(OH)_3 \rightarrow FeCl_3+3H_2O[/TEX]
b. Các PTHH:
[TEX]BaCl_2+Na_2CO_3 \rightarrow 2NaCl+BaCO_3[/TEX]
[TEX]BaCl_2+Na_2SO_3 \rightarrow 2NaCl+BaSO_3[/TEX]
[TEX]BaCl_2+Na_2SO_4 \rightarrow 2NaCl+BaSO_4[/TEX]
[TEX]3BaCl_2+2Na_3PO_4 \rightarrow 6NaCl+Ba_3(PO4)_2[/TEX]
[TEX]BaCl_2+Na_2SiO_3 \rightarrow BaSiO_3+2NaCl[/TEX]
 
Last edited by a moderator:
Y

yumi_26

Ngày 26/12

Bài làm của minhtuyb :

minhtuyb said:

Câu 3:
Độ tan của NaCl trong nước ở 90oC bằng 50g.
a/ Tính nồng độ C% dung dịch bão hoà ở 90oc.
b/ Nồng độ C% NaCl bão hoà ở 0oC là 25,93%. Tính độ tan của NaCl ở 0oC.
c/ Khi làm lạnh 600g dung dịch bão hoà ở 90oc xuống 0oc thì lượng dung dịch thu được là bao nhiêu?
*Áp dụng công thức: Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm dd bão hòa của một chất ở nhiệt độ xác định theo độ tan chất đó:
[TEX]C=\frac{S.100}{100+S}[/TEX] (Thông cảm mình không viết kí hiệu "%" đc, cứ đánh là LATEX báo lỗi :()
Ta có:
a.N/độ C% dd NaCl ở [TEX]90^oC[/TEX] là:
[TEX]C=\frac{50.100}{100+50}=33,33[/TEX]%
b. Gọi x(g/100g[TEX]H_2O[/TEX]) là độ tan của NaCl ở [TEX]0^oC[/TEX], ta có:
[TEX]\frac{x.100}{x+100}=25,93\Leftrightarrow x=35[/TEX](g/100g[TEX]H_2O[/TEX])
-Vậy độ tan của NaCl ở [TEX]0^oC[/TEX] là 35(g)
c. -Biết [TEX]S_{NaCl,90^oC}=50(g)[/TEX], ta có:
Cứ [TEX]150(g)[/TEX] dd NaCl bão hòa ở [TEX]90^oC[/TEX] gồm [TEX]100(g)H_2O[/TEX] và [TEX]50(g)NaCl[/TEX]
Vậy [TEX]600(g)[/TEX] dd NaCl bão hòa ở [TEX]90^oC[/TEX] gồm [TEX]400(g)H_2O[/TEX] và [TEX]200(g)NaCl[/TEX]
-Biết [TEX]S_{NaCl,0^oC}=35(g)[/TEX], ta có:
Cứ [TEX]100(g)H_2O[/TEX] ở [TEX]0^oC[/TEX] có trong [TEX]135(g)[/TEX] dd NaCl bão hòa
Vậy [TEX]400(g)H_2O[/TEX] ở [TEX]0^oC[/TEX] có trong [TEX]540(g)[/TEX] dd NaCl bão hòa
-Vậy khối lượng dd thu được sau khi kết tinh là [TEX]540(g)[/TEX]
Câu 6: Cho 3,87g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 250 ml dd X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M, được dd B và 4,368 lit H2 (đktc).
a) Hãy chứng minh rằng trong dung dịch B vẫn còn dư axit.
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
a.-Gọi [TEX]x,y>0[/TEX] lần lượt là số mol [TEX]Mg,Al[/TEX] trong hỗn hợp A.Vì [TEX]m_A=3,87(g)\Rightarrow 24x+27y=3,87(1)[/TEX]
-Có:
+)n_{H_2}=0,195(mol)
+)[TEX]n_{HCl}=0,25.1=0,25(mol)\Rightarrow n_{H^-}=0,25(mol)[/TEX]
+)[TEX]n_{H_2SO_4}=0,25.0,5=0,125(mol)\Rightarrow n_{H^-}=0,25(mol)[/TEX]
[TEX]\Rightarrow /sum n_{H^-}=0,5(mol)[/TEX]
*Giả sử trong dd B còn dư axit: PTHH
[TEX]Mg+2HCl \rightarrow MgCl_2 +H_2(2)[/TEX]
x...........................................x(mol)
[TEX]2Al+6HCl \rightarrow 2AlCl_3+3H_2(3)[/TEX]
y..........................................1,5y(mol)
*C/m phụ(Vì tỉ lệ số mol k/loại và axit ở 2 p/ứ không bằng nhau nên mới lằng nhằng vậy +_+): với cùng khối lượng, hòa tan [TEX]Al[/TEX] cần nhiều axit hơn [TEX]Mg[/TEX]. Thật vậy, ta có:
-Cứ hòa tan [TEX]27(g)Al[/TEX] cần [TEX]3(mol)H^-[/TEX]
Vậy hòa tan [TEX]216(g)Al[/TEX] cần [TEX]24(mol)H^-[/TEX]
-Cứ hòa tan [TEX]27(g)Mg[/TEX] cần [TEX]2(mol)H^-[/TEX]
Vậy hòa tan [TEX]216(g)Al[/TEX] cần [TEX]16(mol)H^-[/TEX]
[TEX]\Rightarrow DPCM[/TEX]
*Áp dụng c/m phụ: Giả sử trong hh A chỉ có [TEX]Al[/TEX], ta có:
[TEX]n_{hh}=\frac{m}{M}=\frac{3,87}{27}=\frac{43}{300}[/TEX]
Kết hợp với PTHH [TEX](3)\Rightarrow maxn_{H^- }=3.\frac{43}{300}=0,43<0,5(mol)H^-[/TEX]theo bài ra chứng tỏ điều giả sử đúng: hh B còn dư axit
b.-Sau các phản ứng (2) và (3) thu đc [TEX]0,195(mol)H_2[/TEX] theo bài ra, ta có pt:
[TEX]x+1,5y=0,195(4)[/TEX]
-Kết hợp (1) và (4) có hệ pt bậc nhất 2 ẩn, giải ra ta đc:
[TEX]x=0,06;y=0,09(mol)[/TEX]
-Thành phần % về k/lượng mỗi k/loại trong hh A:
%[TEX]Mg=\frac{0,06.24.100}{3,87}=37,21[/TEX]%
%[TEX]Al=100-37,21=62,79[/TEX]%
 
Y

yumi_26

Ngày 29/12

Bài làm của minhtuyb :

minhtuyb said:
Câu 8. Hoà tan hoàn toàn 24,2 gam hỗn hợp CuO và ZnO cần 300 ml dung dịch HCl 2M .
1.Viết các PTHH của phản ứng xãy ra.
2.Tính thành phần % (theo khối lượng ) của mổi oxit trong hỗn hợp trên.
3.Cho 32 gam một oxit săt tác dụng hết với 600 ml dung dịch HCl nồng độ như trên. Tìm công thức hoá học của oxit săt trên
1.[TEX]CuO+2HCl \rightarrow CuCl_2+H_2O[/TEX]
[TEX]ZnO+2HCl \rightarrow ZnCl_2+H_2O[/TEX]
2.-Gọi [TEX]x,y>0[/TEX] là số mol CuO, ZnO trong hỗn hợp ban đầu. Biết k/lượng hỗn hợp là 24,2(g) nên ta có :
[TEX]80x+81y=24,2(1)[/TEX]
+)[TEX]n_{HCl}=C_M.V=2.0,3=0,6(mol)[/TEX]
PTHH:
[TEX]CuO+2HCl \rightarrow CuCl_2+H_2O[/TEX]
x.......2x(mol)
[TEX]ZnO+2HCl \rightarrow ZnCl_2+H_2O[/TEX]
y.......2y(mol)
-Dùng hết [TEX]0,6(mol)HCl[/TEX], ta có : [TEX]2x+2y=0,6(2)[/TEX]
-Kết hợp (1) và (2) có hệ pt bậc nhất hai ẩn, giải hệ ta có: [TEX]x=0,1;y=0,2(TM)[/TEX]
Thành phần phần trăm về k/lượng:
%[TEX]CuO=33,06[/TEX]%;%[TEX]ZnO=66,94[/TEX]%
3.+)[TEX]n_{HCl}=C_M.V=2.0,6=1,2(mol)[/TEX]
-Gọi [TEX]n[/TEX] là h/trị của Fe trong oxit sắt [TEX](n=2;8/3;3)[/TEX]. C/thức của oxit: [TEX]Fe_2O_n[/TEX]
PTHH:
[TEX]Fe_2O_n+2nHCl \rightarrow 2FeCl_n+nH_2O[/TEX]
Pt:112+16n(g)...2n(mol)
Bài:32(g)............1,2(mol)
-Ta có phương trình:
[TEX]1,2.(112+16n)=32.2n\Leftrightarrow n=3[/TEX]
Vậy C/thức oxit sắt: [TEX]Fe_2O_3[/TEX]
Câu 6: Cho một miếng kim loại K tác dụng hết với dung dịch là hỗn hợp MgSO4 và CuSO4 , khuấy đều hỗn hợp. Lọc,rửa kết tủa mới tạo thành, sấy khô rồi nung nóng đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn gồm 2 oxit . Viết các PTHH xãy ra.
-Đầu tiên, Kali sẽ t/d với [TEX]H_2O[/TEX] trong dd:
[TEX]2K+2H_2O \rightarrow 2KOH+H_2[/TEX]
-Tiếp đó, [TEX]KOH[/TEX] sinh ra tác dụng hết với MgSO4 và CuSO4:
[TEX]2KOH+MgSO_4 \rightarrow Mg(OH)_2+K_2SO_4[/TEX]
[TEX]2KOH+CuSO_4 \rightarrow Cu(OH)_2+K_2SO_4[/TEX]
-Kết tủa tạo thành gồm [TEX]Mg(OH)_2;Cu(OH)_2[/TEX], nung tới khối lượng không đổi có phản ứng:
[TEX]Mg(OH)_2 \longrightarrow^{t^o} MgO+H_2O[/TEX]
[TEX]Cu(OH)_2 \longrightarrow^{t^o} CuO+H_2O[/TEX]
Hh 2 oxit thu được là [TEX]MgO;CuO[/TEX]
 
Y

yumi_26

Ngày 30/12

Bài làm của minhtuyb :

minhtuyb said:
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 6,4g hỗn hợp bột sắt và một oxit sắt bằng dung dịch HCl thấy có 2,24lit H2 thoát ra ở (đktc). Nếu đem 3,2g hỗn hợp khử bằng H2 thì có 0,1g H2O được tạo thành.
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp.
b) Xác định công thức phân tử oxit sắt.
a.+)[TEX]22,4(l)H_2=0,1(mol)[/TEX]
PTHH:
[TEX]Fe_xO_y+2YHCl \rightarrow XFeCl_{2y/x}+YH_2O[/TEX]
[TEX]Fe+2HCl \rightarrow FeCl_2+H_2[/TEX]
0,1<--------------------------0,1(mol)
-Thành phần phần trăm:
[TEX]%Fe=\frac{0,1.56.100}{6,4}=87,5%[/TEX]
[TEX]%Fe_xO_y=100-87,5=12,5%[/TEX]
b. [TEX]m_{Fe_xO_y}=3,2.12,5%=0,4(g)[/TEX]
PTHH:
[TEX]Fe_xO_y+yH_2 \longrightarrow^{t^o} xFe+yH_2O[/TEX]
56x+16y(g)....................................18y(g)
0,4(g)............................................0,1(g)
-Ta có pt:
[TEX]0,1.(56x+16y)=0,4.18y[/TEX]
[TEX] x=y x=y=1[/TEX]
Vậy CTHH: [TEX]FeO[/TEX]
Câu 8: Cần bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 . 5H2O hoà vào bao nhiêu gam dung dịch
CuSO4 4% để điều chế được 500 gam dung dịch CuSO4 8%
-Phần trăm về k/lượng [TEX]CuSO_4[/TEX] trong tinh thể:[TEX]\frac{160.100}{250}=64%[/TEX]
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
[TEX]C_1%=64%[/TEX]................................................................|4|
[TEX]m_{CuSO_4.5H_2O}=?(g)[/TEX]
............................................[TEX]C%=8%[/TEX]
...........................................[TEX]\sum m_{dd}=500(g)[/TEX]
[TEX]C_2%=4%[/TEX]
[TEX]m_{dd}=?(g)[/TEX]..............................................................|60|
-Ta có tỉ lệ:
[TEX]\frac{m_{CuSO_4.5H_2O}}{m_{dd}}=\frac{4}{64}=\frac{1}{15}[/TEX]
[TEX] \frac{m_{CuSO_4.5H_2O}}{1}=\frac{m_{dd}}{15}=\frac{m_{CuSO_4.5H_2O}+m_{dd}}{1+15}=\frac{500}{16}=31,25[/TEX]
[TEX] m_{CuSO_4.5H_2O}=31,52(g);m_{dd}=468,75(g)[/TEX]
 
Y

yumi_26

Ngày 31/12

Bài làm của minhtuyb :

minhtuyb said:
Câu 11: Chọn các chất thích hợp để hoàn thành PTPU sau:
a) X1 + X2 Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
b) X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4
c) A1 + A2 (dö) SO2 + H2O
d) Ca(X)2 + Ca(Y)2 Ca3(PO4)2 + H2O
e) D1 + D2 + D3 Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
f) KHCO3 + Ca(OH)2 dö G1 + G2 + G3
g) Al2O3 + KHSO4 L1 + L2 + L3
[TEX]2KMnO_4+16HCl\rightarrow 5Cl_2+2MnCl_2+2KCl+8H_2O[/TEX]
[TEX]Cl_2+SO_2+2H_2O\rightarrow 2HCl+H_2SO_4[/TEX]
[TEX]S+2H_2SO_4(dac) \longrightarrow^{t^o} 3SO_2+2H_2O[/TEX]
[TEX]Ca(H_2PO_4)_2+2Ca(OH)_2\rightarrow Ca_3(PO_4)_2+4H_2O[/TEX]
[TEX]10NaCl+2KMnO_4+8H_2SO_4 \rightarrow 5Cl_2+2MnSO_4+K_2SO_4+5Na_2SO_4+8H_2O[/TEX]
[TEX]2KHCO_3+Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3+K_2CO_3+2H_2O[/TEX]
[TEX]Al_2O_3+6KHSO_4\rightarrow Al_2(SO_4)_3+3K_2SO_4+3H_2O[/TEX]
Câu 12:Xác định các chất. hoàn thành PTPU:
a) X1 + X2 BaCO3 + CaCO3 + H2O
b) X3 + X4 Ca(OH)2 + H2
c) X5 + X6 + H2O Fe(OH)3 + CO2 + NaCl
[TEX]Ca(HCO_3)_2+Ba(OH)_2\rightarrow CaCO_3+BaCO_3+2H_2O[/TEX]
[TEX]Ca+2H_2O\rightarrow Ca(OH)_2+H_2[/TEX]
[TEX]3Na_2CO_3+2FeCl_3+3H_2O\rightarrow 2Fe(OH)_3+3CO_2+6NaCl[/TEX]
Câu 16: Cho 10g hh X gồm Mg, Al, Cu tác dụng với dd HCl dư, sau PƯ thu được chất rắn (A) và dd B. Lọc lấy phần A đem nung đến khối lượng không đổi thì được 8g. Thêm vào dd B một lượng dư dd NaOH thu được kết tủa D. Lấy kết tủa D đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 4g. Tính % khối lượng mỗi KL trong X
-Gọi [TEX]x,y>0[/TEX] lần lượt là số mol [TEX]Mg,Cu[/TEX] trong hh ban đầu.
-Cho X td HCl dư:
[TEX]Cu+HCl \not\rightarrow [/TEX]
y(mol)
[TEX]2Al+6HCl\rightarrow 2AlCl_3+3H_2[/TEX]
[TEX]Mg+2HCl \rightarrow MgCl_2+H_2[/TEX]
x..........................x(mol)
+)Chất rắn A :[TEX]y(mol)Cu[/TEX]
+)Dd B:[TEX]x(mol)MgCl_2;AlCl_3;HCl[/TEX] dư
-Nung A tới khối lượng không đổi:
[TEX]2Cu+O_2\longrightarrow^{t^o} 2CuO[/TEX]
2.64(g).................2.80(g)
64y(g)..................8(g)
-Từ PTHH trên tính được [TEX]y=n_{Cu}=0,1(mol)[/TEX]
-Thêm vào dd A một lượng NaOH dư:
[TEX]NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O[/TEX]
[TEX]AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al(OH)_3+3NaCl[/TEX]
[TEX]MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg(OH)_2+2NaCl[/TEX]
x...............................x(mol)
[TEX]Al(OH)_3+NaOH \rightarrow NaAlO_2+2H_2O[/TEX]
-Kết tủa D là [TEX]x(mol)Mg(OH)_2[/TEX], nung đến khối lượng không đổi có PTHH:
[TEX]Mg(OH)_2 \longrightarrow^{t^o} MgO+H_2O[/TEX]
1mol................40(g)
x(mol)............4(g)
-Từ PTHH trên tính được [TEX]x=n_{Mg}=0,1(mol)[/TEX]
-Thành phần % về k/lượng của mỗi chất trong hh ban đầu:
[TEX]%Cu=64%;%Mg=24%;%Al=100-64-24=12%[/TEX]
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 9,2g hh gồm 1 KL hóa trị II và 1 KL hóa trị III vào dd HCl thu được 5,6lit khí (đkc).
a/ Nếu cô cạn dd sau Pư sẽ thu được bao nhiêu gam hh muối khan?
b/ Tính thể tích dd HCl 2M tối thiểu đã dùng
Đề bài thiếu mình bổ sung
a.-Gọi k/loại có h/trị II là A;k/loại có h/trị III là B
+)[TEX]5,6(l)H_2=0,25(mol)=0,5(g)[/TEX]
-Hòa 9,4(g) hh vào dd HCl có PTHH:
[TEX]A+2HCl \rightarrow ACl_2+H_2[/TEX]
[TEX]2A+6HCl \rightarrow 2BCl_3+3H_2[/TEX]
-Từ 2 phương trình trên ta thấy:
[TEX]\sum n_{HCl}=2\sum n_{H_2}=2.0,25=0,5(mol)[/TEX]
[TEX][IMG]file:///C:/DOCUME%7E1/Admin/LOCALS%7E1/Temp/msohtml1/01/clip_image001.gif[/IMG] \sum m_{HCl}=0,5.36,5=18,25(g)[/TEX]
-Áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng ta có:
[TEX]m_{hh}+\sum m_{HCl}=m_{muoiCl}+\sum m_{H_2}[/TEX]
[TEX]\Rightarrow m_{muoiCl}=m_{hh}+\sum m_{HCl}-\sum m_{H_2}=9,2+18,25-0,5=26,95(g)[/TEX]
Vậy lượng muối khan thu đc là [TEX]26,95(g)[/TEX]
b. -Thể tích dd HCl tối thiểu cần dùng là:
[TEX]V_{dd}=\frac{n}{C_M}=\frac{0,5}{2}=0,25(l)=250(ml)[/TEX]
 
Y

yumi_26

Tổng điểm

linhhonbebong: 7,5 đ

athen.a: 6,5 đ

minhtuyb: 75,5 đ


ai thắc mắc về số điểm thì pm mình
 
A

ahcanh95

Ngày 24/12

Số người tham gia: 1

Bài làm của acidnitric_hno3:

Trích:
acidnitric_hno3 said:


Câu 2: hỗn hợp N2 và H2 có dX / He = 6,125. sau 1 thời gian đun nóng dc hỗn hợp Y, dY / H2 = 2,25. Tính hiệu suất p/ứ.
Câu 2:
Ta có D( hỗn hợp X)/He =2,45 => X=9,8
Theo sơ đồ đường chéo tính được
nN2/ nH2=3/7. Coi nX là 10mol => nN2 = 3mol, nH2=7mol
PT:.........N2 + 3H2 --> 2NH3
Trước pu:3........7..............0
Pu.........: a---->3a-------->2a
Sau pu:.(3-a)..(7-3a)......2a
DY/He = 6,125 => Y=12,25g
Ta có M hỗn hợp sau pu là:
M= m/n = [( 3-a).28 + (7-3a).2 + 2a.17] /(3-a + 7 -3a + 2a)=12,25
=> a= 1mol
=> H% ( tính theo H2 vì dư ít hơn) = 3/7.100% = 42,86%
Câu 9:Câu 9:
cho m gam Fe vaò dung dịch chứa H2SO4 và HNO3 thu dc dung dịch X và 4,48 lít NO. thêm tiếp H2SO4 vào X lại thu dc 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Y hòa tan hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra. tính m Fe đã cho vào.

Ta có : Khi cho Fe vào H2SO4 và HNO3 thu được dung dịch X.
nFe phản ứng ở trên theo bảo toàn e = nNO = 0,2mol
Trong X có muối Fe(NO3)3
Khi tiếp thêm axit xảy ra phản ứng
Fe + 4H+ + NO3- -----> Fe3+ + NO +2 H2O
0,08mol..........................0,08mol<-0,08mol
Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ có muối của Fe ( vì cho Cu vào Y không có khí thoát ra)
Cho Cu vào Y xảy ra phản ứng
Cu + 2Fe3+ --> 2Fe2+ + Cu2+
0,13-->0,26
=> nFe3+ trong Y là 0,26mol mà tổng lượng cation của Fe trong Y là = 0,2+0,08=0,28mol => Trong Y có cả muối Fe2+ và n= 0,02mol
Phản ứng tạo Fe2+ là
Fe + 2Fe3+ ---> 3Fe2+
0,01<--0,02mol
=> Tổng n Fe = 0,2 + 0,08+ 0,01 = 0,29mol
=> m= 0,29.56=16,24g
Xong!!!
 
A

ahcanh95

Ngày 26/12

Số người tham gia: 1

Bài làm của: acidnitric_hno3

Trích:
acidnitric_hno3 said:
Câu 11 : Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch acid HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất - đktc)/ V= ?

A.0,896
B.0,747
C.1,120
D.0,672
Giải:
Quy đổi hỗn hợp về xmol Fe và ymol O2.
Ta có : Dung dịch X là muối của Fe, khi sục Cl2 dư vào X muối của Fe chuyển thành FeCl3 hết và nFeCl3 = 0,06mol
=> nFe = 0,06mol = x
Lại có 56x + 32y = 4 g
=> y = 0,02mol
Cho hỗn hợp vào HNO3. Theo bảo toàn mol e có:
3nFe - 4nO2 = 3nNO => nNO= 1/30mol=> V = ~0,747 l
Câu 14. Cho m gam bột Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và khí NO ( sp khử duy nhất). Cô cạn dung dịch X thu 51,2 gam muối khan. Biết số mol Fe ban đầu bằng 31,25% số mol HNO3 đã phản ứng. Giá trị m là:
A. 14 B. 10,36 C. 20,27 D. 28

Giải:
Ta có nFe = 31,25%nHNO3
Gọi nFe=x => nHNO3 = 3,2x mol
Ta có PT :
Fe + 4HNO3 ---> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,8x<--3,2x----->0,8x
Fe dư n = 0,2x mol
Fe + 2Fe3+ ---> 3Fe2+
0,2x-->0,4x------>0,6x
Ta có sau phản ứng dung dịch thu được gồm 0,4x mol Fe(NO3)3 và 0,6xmol Fe(NO3)2.
=> m muối = 0,4x.242 + 0,6x.180 = 51,2
=> x= 0,25 mol=> mFe ban đầu = 14g
Hết
.

 
A

ahcanh95

Ngày 27/12

Số người tham gia: 2

Bài làm của: acidnitric_hno3

Trích:
acidnitric_hno3 said:
2,Cho 2,16 gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được V lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được 17,76 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 1,792. B. 0,896. C. 1,2544. D. 1,8677.
Bài làm:
Ta có nAl=0,08mol
Nếu sau phản ứng chỉ có muối Al(NO3)3 thì m muối = 0,08.213=17,04g < 17,76g
=>Có cả muối NH4NO3 và m NH4NO3 = 17,76-17,04 = 0,72g
nNH4NO3= 0,009mol
Bảo toàn mol e:
Al ---> Al3+ + 3e
0,08------------->0,24mol
N+5 + 3e---> N+2
..........3xmol<---xmol
N+5 + 8e---> N-3
........0,072<---0,009mol
=> 3x= 0,24 - 0,072 => x= 0,056mol
=> VNO = 1,2544l
20. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m(g) X tác dụng với nước dư thu được V lít khí. Cho m(g) X tác dụng với NaOH dư thu được 1,75V lít khí. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, phần trăm về khối lượng cùa Na trong X là:

A. 29,87%
B. 77,31%
C. 22,69%
D. 70,13%

Bài làm:
Ở TN 1:
Cho m(g) X tác dụng với nước dư thu được V lít khí => Vì nước dư nên Na tan hết.
Ở TN2:
Cho m(g) X tác dụng với NaOH dư thu được 1,75V lít khí. Ở TN này vì NaOH dư => Al hết, Na cũng hết do có H2O trong NaOH dư.
=> Ở TN 1 Al không hết.
TN1:
PT: 2Na + 2H2O ----> 2NaOH + H2
......xmol--------------------xmol---->0,5xmol
2Al +2 H2O + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + 3H2
.......................xmol-------------------------->1,5xmol
Ta có 0,5x+1,5x = V -> x = 0,5V
TN2:
2Na + 2H2O ----> 2NaOH + H2
xmol---------------------------------------->0,5xmol
2Al +2 H2O + 2NaOH ---> 2NaAlO2 + 3H2
ymol-------------------------------------------------------->1,5ymol
0,5x+ 1,5y=1,75V => y = V
=> % Na = (0,5V . 23 /( 0,5V.23 + V.27).100% = 29,87%
Xong! :(



Bài làm của: hiepkhach_giangho

Trích
hiepkhach_giangho said:
Câu 3: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

A. Fe, Ni, Sn
B. Al, Fe, CuO
C. Zn, Cu, Mg
D. Hg, Na, Ca

âu 16: Chất nào sau đây có thể oxi hoá Fe3+ thành Fe2+.
A. K+.
B. Mg
C. Ag+.
D. Cu2+.
 
Last edited by a moderator:
A

ahcanh95

Ngày 29/12

số người tham gia: 1

Bài làm của: acidnitric_hno3

Trích:
acidnitric_hno3 said:
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl ( có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2) vào một lượng nưoc ( dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dưa vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 68,2
B. 28,7
C. C, 10,8
D. 57,4
Giải: Có n FeCl2 =0,1mol. nNaCl = 0,2mol
Cho AgNO3 dư vào có
AgNO3 + NaCl ----> NaNO3 + AgCl
0,2<------0,2mol------------------>0,2
2AgNO3 + FeCl2 ---> 2AgCl + Fe(NO3)2
0,2mol<-----0,1mol------0,2---->0,1mol
AgNO3+ Fe(NO3)2 ---> Fe(NO3)3 + Ag
.................0,1mol-------------------->0,1mol
Kết tủa thu được là AgCl, và Ag => m= 68.2g
Câu 17: Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO4 2- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3-,và y mol H+; tổng số mol ClO4-và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là
A. 1 B. 2 C. 12 D. 13
Giải:
Xét dung dịch X: có x= 0,07-0,02.2 = 0,03mol -> nOH- = 0,03mol
Xét dung dịch Y có y = 0,04mol hay nH+ = 0,04mol
Có nH+ - nOH- = [ H+ dư]. 0,1
=> [H+ dư ] = 0,1 => pH = 1
P/S: Do mình tưởng event bị gián đoạn nên nộp bài muộn, mong mod thông cảm!!!@@

 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom