[Hóa] Bài tập kim loại

M

makumata

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1)cho 24,3g KL X(có hoá trị n duy nhất)tác dụng với 5,04 lít O2 khí(đktc)thu được chất rắn A.Cho A tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1,8g khí H2 thoát ra.Kim loại X là
2)cho 3,87g hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,368 lít H2(đktc).phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng là
3)cho 6,48g Al tác dụng hoàn toàn với 100ml dug dịch chứa Fe2(SO4)3 1M & CuSO4 0,8M sau phản ứng xong thu m gam chất rắn .giá trị của m là
4)cho hỗn hợp bột gồm 2,7g Al & 5,6g Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn.giá trị của m là
5)hoà tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg & 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3.khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối ượng chất rắn thu được là
6)hoà tan 21,6g Al trong dung dịch NaNO3 và NaOH dư.biết hiệu suất phản ứng là 80%.thể tích khí NH3 thoát ra là
7)hỗn hợp nào sau đây tan trong nước dư:
A. 3,90 gam K và 8,10 gam Al
B. 1,4 gam Li và 5,40 gam Al
C. 1,15 gam Na và 5,4 gam Al
D. 6,85 gam Ba và 5,40 gam Al
8)cho m gam một khối Al hình cầu có bán kính R vào 1,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M.Biết rằng sau phản ứng(hoàn toàn) ta thu được quả cầu có bán kính R/2.giá trị của m là
9)cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3kl Mg,Al,Cu ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam.thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
10)để hoà tan hoàn toàn 6,834 gam một oxit của kim loại M cần dùng tối thiểu 201ml dung dịch HCl 2M.kim loại M là
11)hoà tan hết x mol Fe, y mol Al vào dung dịch chứa HNO3 & H2SO4 thu được 0,062 mol NO và 0,047 mol SO2.cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,164 gam muối khan.giá trị của x,y lần lượt là
12)hoà tan 2,16 gam kim loại M hoá trị không đổi cần 0,17 mol H2SO4 thu được hỗn hợp khí X gồm H2,H2S,SO2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:2:3.kim loại M là
13)hoà tan hết 0,03 mol Al và 0,02 mol Ag vào dung dịch HNO3,sau phản ứng cô cạn rồi đun nóng đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn nặng x gam.giá trị của x là
14)cho 2,16 gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng(dư) thu được V lít khí NO(ở đktc) và dung dịch X.đem cô cạn dung dịch X thu được 17,76 gam muối khan.giá trị của V là
15)cho hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi.khối lượng X là 7,22 gam:
phần 1 với dung dịch HCl dư cho ra 2,128 lít H2(đktc)
phần 2 với dung dịch HNO3 dư cho ra khí duy nhất là NO có thể tích là 1,792 lít(đktc).
kim loại khối lượng M và % khối lượng M trong hỗn hợp là
16)chia 6,68 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và kim loại M hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:
phần 1 tan hoàn toàn trong HCl thu 1,792 lít khí
phần 2 tan trong H2SO4 đặc nóng dư thu 2,352 lít SO2(đktc)
kim loại M là
17)cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước dư.sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,thu được 8,96 lít H2(đktc) và m gam chất rắn không tan.giá trị của m là
18)hỗn hợp X gồm Na và Al.cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí.nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là(biết các thể tích đo trong cùng điều kiện)
19)trộn 100ml dung dịch AlCl3 1M và 200ml dung dịch NaOH 2,25M được dung dịch X. để kết tủa hoàn toàn ion Al3+ trong dung dịch X dưới dạng hiddroxit cần dùng một thể tích khí CO2(đktc) là
20)cho 150ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. xác định nồng độ mol/l NaOH trong dung dịch sau phản ứng.
21)chia m gam Al thành 2 phần = nhau:
-phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH sinh ra x mol khí H2
-phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng sinh ra y mol khí N2O(sản phẩm khử duy nhất)
quan hệ giữa x và y là?
 
H

hocmai.hoahoc

Gợi ý làm bài:

Câu 1:
Kim loại M có hóa trị không đổi n
......4M + n O2 => 2 M2On.
0,9/n <--- 0,225 mol
2M + 2nHCl => 2 MCln + n H2.
1,8/n <---------------------- 0,9 mol.
Giải phương trình (0,9/n + 1,8/n)*M = 24,3 => M/n = 9 => n = 3 ; M=27=> Al.
Câu 2:
n HCl = 0,25 mol; n H2SO4 = 0,125 mol => n H+ = 0,5 mol; n H2 = 0,195 mol
=> n H+ > 2*nH2 => H+ dư.
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Al.
Giải hệ: 24x + 27y = 3,87 ; 2x+3y = 0,39 => x=0,06 ; y=0,09.
% m Mg = 37,2%; % m Al = 37,2%.
Câu 3:
n Al = 0,24 mol; n Fe2(SO4)3 = 0,1 mol; n CuSO4 = 0,08 mol.
.......Al + 3 Fe3+ => Al3+ + 3 Fe2+
0,2/3 <-- 0,2 mol ---------------> 0,2 mol
.......2 Al + 3 Cu2+ => 2 Al3+ + 3 Cu.
0,16/3 <---- 0,08 ------------> 0,08 mol.
2 Al + 3 Fe2+ => 2 Al3+ + 3 Fe.
0,12 --> 0,18 ----------------> 0,18 mol.
Chất rắn: Cu 0,08 mol ; Fe 0,18 mol => m = 15,2 g.
Câu 4:
n Al = 0,1 mol ; n Fe = 0,1 mol; n AgNO3 = 0,55 mol.
Al + 3 Ag+ => Al3+ + 3 Ag.
0,1 ---> 0,3 --------------> 0,3 mol.
Fe + 2Ag+ => Fe2+ + 2 Ag.
0,1 --> 0,2 ----> 0,1 ----> 0,2 mol.
Fe2+ + Ag+ => Fe3+ + Ag.
0,05 <--- 0,05 -----------> 0,05 mol.
n Ag = 0,55 mol => m Ag = 59,4 g.
Câu 5:
Tổng số mol electron mà Al và Mg nhường = 0,5 mol.
Tổng số mol electron mà muối đồng và muối bạc nhận = 0,55 mol.
Do 0,55 > 0,5 => Al và Mg phản ứng hết.
Ag+ + 1e => Ag.
0,35 --> 0,35--> 0,35 mol
.....Cu2+ + 2e => Cu.
........0,5- 0,35 --> 0,075 mol
=> Chất rắn : Ag 0,35 mol ; Cu 0,075 mol => m = 42,6 gam.
Câu 6:
8Al + 3NaNO3 + 5NaOH + 2H2O --> 3NH3 + 8NaAlO2

0,8 mol ----------------------------------> 0,3 mol.
V = 6,72 lít, do H = 80% => V NH3 thực tế = 6,72*80% = 5,376 lít.
 
H

hocmai.hoahoc

Gợi ý làm bài:

Câu 7:
Hốn hợp tan hoàn toàn trong nước dư khi n OH- > hoặc = nAl.
=> Đáp án B.
Câu 8:
n H+ = 0,3 mol.
m gam một khối Al hình cầu có bán kính R tác dụng với H+ thu được quả cầu có bán kính R/2 tương đương với khối lượng m1=> m/m1= R^3/(R/2)^3 => m/m1= 8.
=> Lượng Al phản ứng = m - m1 = 7/8* m => n Al phản ứng = 7m/216 mol.
..........Al + 3 H+ => Al3+ + 3/2H2.
7m/216 ---> 21m/216 mol.
21m/216 = 0,3 => m = 3,08 g.
Câu 9:
m oxi trong oxit = 3,33 - 2,13 = 1,2 g => n oxi = 0,075 mol.
=> Khi cho Y + HCl thì toàn bộ oxi trong Y chuyển thành oxi trong H2O
=> n H2O = 0,075 mol => n H = 0,15 mol => n HCl = 0,15 mol => V = 0,075 lít.
Câu 10:
M2On + 2n HCl => 2 MCln + n H2O.
6,834 g ..... 0,402 mol.
=> (2M+ 16n)/6,834 = 2n/0,402 => M/n = 9=> Al.
Câu 11:
Em sửa lại đề bài thành hoà tan hết x mol Fe, y mol Ag nhé.
4H+ + NO3- + 3e => NO + 2 H2O.
0,062*4 <------------ 0,062 mol
4H+ + (SO4)2- + 2e => SO2 + 2 H2O.
0,047*4 <------------------ 0,047 mol.
=> Khối lượng các ion axit trong muối = 0,062*3*62+ 0,047*3*96 gam
=> Khối lượng kim loại = 22,164 - 0,062*3*62+ 0,047*3*96 = 6,12 gam.
Giải hệ: 56x+ 108y = 6,12 ; 3x+y = 0,28 => x = 0,09 ; y = 0,01 .
 
Last edited by a moderator:
H

hocmai.hoahoc

Gợi ý làm bài:

Câu 12 và câu 13: Em tham khảo link
http://diendan.hocmai.vn/archive/index.php/t-200898.html
Câu 14:
n Al = 0,08 mol => m Al(NO3)3 = 17,04 gam => m NH4NO3 = 0,72 g
=> n NH4NO3 = 0,009 mol.
N+5 + 3e => N2+
...... 0,018 ---> 0,006
N+5 + 8e => N3-
.......0,072<---- 0,009
V NO = 0,1344 lít.
Câu 15:
n H2 = 0,095 mol ; n NO = 0,08 mol. Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và M ở mỗi phần.
2x+ny = 0,19; 3x+ ny = 0,24 =>x = 0,05 => ny = 0,09; My = 7,22/2 - 0,05*56 = 0,81
=> M/n = 9 => Al.
Câu 16:
Em làm tương tự như câu 15 nhé. Đáp án: Al.
 
H

hocmai.hoahoc

Gợi ý làm bài:

Câu 17:
n Na= a mol; n Al = 2a mol; n H2 = 0,4 mol.
n H2 tạo ra do Na + H2O = a/2 .
n H2 tạo ra do Al + NaOH = 3a/2.
\Rightarrow a/2 + 3a/2 = 0,4 => a = 0,2 .
m Chất rắn = (2a - a)*27 = 5,4 g.
Câu 18:
Em tham khảo link:
http://diendan.hocmai.vn/archive/index.php/t-82768.html
Câu 19:
n AlCl3 = 0,1 mol; n NaOH = 0,45 mol
Viết phản ứng tạo kết tủa Al(OH)3 rồi viết phản ứng hòa tan kết tủa.
=> n NaAlO2 tạo thành = 0,15 mol.
=> n CO2 = 0,15 mol => V = 3,36 lít.
Câu 20:
cho 150ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. xác định nồng độ mol/l NaOH trong dung dịch sau phản ứng.
n NaOH= 1,05 mol; n Al3+ = 0,2 mol.
n NaOH sau các phản ứng tạo kết tủa và hòa tan kết tủa = 1,05 - 4*0,2 = 0,25 mol.
=> nồng độ = 1 M.
Câu 21:
Em viết các phương trình phản ứng rồi tìm x, y theo m nhé.
 
Top Bottom