[Hoá 9] Một số phương pháp giải toán hoá học

T

thao_won

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Toán hoá là 1 phần rất quan trọng trong Hoá học :khi (17):

Cùng trau dồi kĩ năng về phần này nhá :khi (169):

Chuyên đề : Một số phương pháp giải toán hoá học

Phương pháp 1 : Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng .

*Nguyên tắc : Trong các phản ứng hoá học ,các nguyên tố và khối lượng của chúng được

bảo toàn.

\Rightarrow

- Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành.

- Tổng khối lượng các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng .

VD :

Bài 1:Cho 21 g hh 3 kim loại Fe ,Zn ,Al tan hoàn toàn trong dd H2SO4 0,5M thu dc

6,72 lts khí H2 ( ở 0^0C ,2atm) Tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô

cạn dd và thể tích dd tối thiểu cần dùng .

Giải :

Đặt hh 3 kim loại là M với hoá trị trung bình n.

Phương trình phản ứng dạng tổng quát :

[TEX] 2M + nH_2SO_4 \to M_2(SO_4)_n + nH_2[/TEX]

Từ tỉ lệ phản ứng
\Rightarrow [TEX]nH_2SO_4 = nH_2 = \frac{PV}{RT} = \frac{2.6,72}{0,082. 273} = 0,6[/TEX] mol


Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta có :

m kim loại + m H2SO4 = m muối khan + mH2O

\Rightarrow m muối = 21 + 98.0,6 - 2.0,6 = 78,6 g

V dd[TEX] H_2SO_4 = \frac{0,6}{0,5} = 1,2 [/TEX]lít

Bài 2 : Sục khí clo vào dd NaBr và NaI đến p/ư hoàn toàn thu dc 1,17 g NaCl. Xác

định số mol hh NaBr và NaI trong dd ban đầu .

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với Na ,ta có :

[TEX]nNaBr + nNaI = \frac{1,17}{58,5} = 0,02[/TEX] mol

Phương pháp 2 : Dựa vào sự tăng giảm khối lượng!

* Nguyên tắc : So sánh khối lượng của chất cần xác định với chất mà giả thiết cho biết

lượng của nó ,để từ khối lượng tăng ( hay giảm) này ,kết hợp với quan hệ tỉ lệ mol giữa

hai chất này mà giải quyết yêu cầu đặt ra.

VD :

Bài 1 : Cho 6 g axit hữu cơ tác dụng hết với vôi sống thu dc 7,9 g muối B .Xác định A .

Giải : Đặt RCOOH là CTPT của axit đơn chức A .

[TEX]2RCOOH + Ca \to (RCOO)_2Ca + H_2[/TEX]

Cứ 2 mol A phản ứng tạo 1 mol muối B ,làm tăng : 40 - 2 = 38 g

Theo bài toán ,khối lượng tăng : 7,9 - 6 = 1,9 g

\Rightarrow [TEX] nA = \frac{1,9.2}{38} = 0,1[/TEX] mol

\Rightarrow MA = 6 : 0,1 = 60 ( g/mol)

\Rightarrow R = 60 - ( COOH ) = 60 - 45 = 15

\Rightarrow R là CH3

vậy A là CH3COOH

Phương pháp 3 : Phương pháp áp dụng sơ đồ đường chéo .

* Nếu biết hh gồm 2 chất ,có thể áp dụng sơ đồ đường chéo để tính tỉ lệ khi :

- Biết C% :

dd (1) có khối lượng [TEX]m_1 [/TEX],nồng độ [TEX]C_1% [/TEX]

dd (2) có khối lượng [TEX]m_2 [/TEX],nồng độ [TEX]C_2%[/TEX]

DD tạo thành khi trộn dd (1) và (2) có nồng độ C%

thì :
[TEX]\frac{m_1}{m_2} = \frac{C_2 - C}{C - C_1}[/TEX]


Chú ý : nước có C% = 0% ,chất rắn có C% = 100%

- Biết [TEX]C_M[/TEX] :

DD (1) có thể tích [TEX]V_1[/TEX] ,nồng độ[TEX] C_1M [/TEX]

DD (2) có thể tích [TEX]V_2[/TEX] ,nồng độ [TEX]C_2M[/TEX]

thì :

[TEX]\frac{V_1}{V_2} = \frac{C_2- C}{C -C_1}[/TEX]

- Biết thể tích và khối lượng riêng D của dd ,tương tự ta cũng có hệ thức :

[TEX]\frac{V_1}{V_2} = \frac{D_2 -D}{D- D_1}[/TEX]

- TÍnh tỉ kệ số mol hai ctất hữu cơ A và B theo số nguyên tử Cacbon :

[TEX]\frac{nA }{nB} = \frac{nB - \overline{n}}{\overline{n} - nA}[/TEX]

Trong đó : nA và nB lần lượt là số nguyên tử cacbon trong chất A và B

[TEX]\overline{n}[/TEX] là số nguyên tử Cacbon trung biình.

- Tính tỉ lệ số mol trung bình trong hh theo phân tử khối trung bình :

[TEX]\frac{nA }{nB} = \frac{MB - \overline{M}}{\overline{M} - MA}[/TEX]

Trong đó : MA và Mb lần lượt là khối lượng phân tử của A và B

[TEX]\overline{M}[/TEX] là phần tử khối trung bình.

Phương pháp 4 : Chuyển bài toán hh thành bài toán chất tương đương.

* Nguyên tắc : Khi trong bài toán xảy ra nhiều phản ứng nhưng các chất phản ứng cùng loại và cùng hiệu suất thì ta thay hh nhiều chất bằng 1 chất tương đương . Lúc đó : lượng chất tương đương bằng lượng hh.

Các bạn thử áp dụng hai phương pháp 3 và 4 làm hai bài này nhá :-*

Bài 1 : Khi cho 220 ml nước cất ( D = 1g/ml) hoà tan với 110 ml H2SO4 ( D = 1,84 g/ml) thì được dd H2So4 có khối lượng riêng bằng bao nhiêu ?

Bài 2 :Cho 31,84 g hh NaX và NaY ( X và Y là hai halogen trong 2 chu kì liên tiếp ) vào dd AgNO3 dư thu dc 57,34 g kết tủa. Xác định CTHH cỷa NaX và NaY ,tính khối lượng mỗi muối ban đầu.
 
B

binbon249

mình bổ sung với nhé !!!

Bài toán về tăng giảm khối lượng của chất kết tủa hay khối lượng dung dịch sau phản ứng:
a) Khi gặp bài toán cho ag muối clorua (của KL Ba, Ca, Mg) tác dụng với dung dịch cacbonat tạo muối kết tủa có khối lượng bg. Hãy tìm CT muối clorua.
B1: ta phải tìm số mol muối
Độ giàm khối lượng muối =a-b là do thay Cl2 (M=71) bằng CO3 (M=60)
eq.latex

Xác định công thức phân tử muối:
eq.latex

từ đó xác định được công thức phân tử muối


b) Khi gặp bài toán cho mg muối cacbonat của KL hóa trị II tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được ng muối sunfat . Hãy tìm CT phân tử muối cacbonat.
-Ta phải tìm số mol muối
eq.latex

(do thay m cacbonat (60) bằng m sunfat(96))
Xác định công thức phân tử muối RCO3:
eq.latex

Mình ko biết các bạn đã có TL này chưa nhưng mình mong rằng sẽ giúp được các bạn :)
 
L

letrang3003

Theo mình nhớ thì phương pháp đường chéo dùng khi 2 d d đồng nhất cùng C% và [TEX]C_m[/TEX]

Ngoài ra , còn có công thức liên hệ giữa nồng độ C% và [TEX]C_m[/TEX]

C% =[TEX]\frac{C_m.M}{10D}[/TEX]

Đó là n~ gì nhớ dc từ hồi lớp 8 còn học bài này =)
 
H

hasta_la_vista_97

CÁC BẠN ƠI THỬ GIẢI PHƯƠNG TRÌNH SAU BANG CÁC ĐẶT ẨN SỐ ĐI:
Al+HNO3->Al(NO3)3+H2O+NO
 
P

paul_ot

Cách đặt ẩn số
aAl+(b+3a)HNO3->aAl(NO3)3+(b+3a/2)H2O+bNO
O:3(b+3a)=9a+(b+3a/2)+b
Giải ra 3a=3b--->a=b
Chọn a=1--->b=1
Thế vào pt là xong
 
P

phantom1996

Phương trình ion rút gọn nhanh hơn đó bạn.........
 
Last edited by a moderator:
L

lovelybones311

Al + 2aHNO3-> Al(NO3)3 + a H2O+ b NO


Số nguyên tử N : 2a=b+3 =>b=2a-3 (1)
Số nguyên tử O: 6a=9 + a +b (2)
thay (1) vào (2) :có 6a=9 + a + 2a-3 =>3a=6=>a=2


pt :Al + 4 HNO3 -> Al(NO3)3 + 2 H2O + NO



(cái này theo mình dùng pp chuyển e nhanh hơn)
 
Top Bottom