T
thao_won


Toán hoá là 1 phần rất quan trọng trong Hoá học :khi (17):
Cùng trau dồi kĩ năng về phần này nhá :khi (169):
Chuyên đề : Một số phương pháp giải toán hoá học
Phương pháp 1 : Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng .
*Nguyên tắc : Trong các phản ứng hoá học ,các nguyên tố và khối lượng của chúng được
bảo toàn.
\Rightarrow
- Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành.
- Tổng khối lượng các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng .
VD :
Bài 1:Cho 21 g hh 3 kim loại Fe ,Zn ,Al tan hoàn toàn trong dd H2SO4 0,5M thu dc
6,72 lts khí H2 ( ở 0^0C ,2atm) Tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô
cạn dd và thể tích dd tối thiểu cần dùng .
Giải :
Đặt hh 3 kim loại là M với hoá trị trung bình n.
Phương trình phản ứng dạng tổng quát :
[TEX] 2M + nH_2SO_4 \to M_2(SO_4)_n + nH_2[/TEX]
Từ tỉ lệ phản ứng
\Rightarrow [TEX]nH_2SO_4 = nH_2 = \frac{PV}{RT} = \frac{2.6,72}{0,082. 273} = 0,6[/TEX] mol
Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta có :
m kim loại + m H2SO4 = m muối khan + mH2O
\Rightarrow m muối = 21 + 98.0,6 - 2.0,6 = 78,6 g
V dd[TEX] H_2SO_4 = \frac{0,6}{0,5} = 1,2 [/TEX]lít
Bài 2 : Sục khí clo vào dd NaBr và NaI đến p/ư hoàn toàn thu dc 1,17 g NaCl. Xác
định số mol hh NaBr và NaI trong dd ban đầu .
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với Na ,ta có :
[TEX]nNaBr + nNaI = \frac{1,17}{58,5} = 0,02[/TEX] mol
Phương pháp 2 : Dựa vào sự tăng giảm khối lượng!
* Nguyên tắc : So sánh khối lượng của chất cần xác định với chất mà giả thiết cho biết
lượng của nó ,để từ khối lượng tăng ( hay giảm) này ,kết hợp với quan hệ tỉ lệ mol giữa
hai chất này mà giải quyết yêu cầu đặt ra.
VD :
Bài 1 : Cho 6 g axit hữu cơ tác dụng hết với vôi sống thu dc 7,9 g muối B .Xác định A .
Giải : Đặt RCOOH là CTPT của axit đơn chức A .
[TEX]2RCOOH + Ca \to (RCOO)_2Ca + H_2[/TEX]
Cứ 2 mol A phản ứng tạo 1 mol muối B ,làm tăng : 40 - 2 = 38 g
Theo bài toán ,khối lượng tăng : 7,9 - 6 = 1,9 g
\Rightarrow [TEX] nA = \frac{1,9.2}{38} = 0,1[/TEX] mol
\Rightarrow MA = 6 : 0,1 = 60 ( g/mol)
\Rightarrow R = 60 - ( COOH ) = 60 - 45 = 15
\Rightarrow R là CH3
vậy A là CH3COOH
Phương pháp 3 : Phương pháp áp dụng sơ đồ đường chéo .
* Nếu biết hh gồm 2 chất ,có thể áp dụng sơ đồ đường chéo để tính tỉ lệ khi :
- Biết C% :
dd (1) có khối lượng [TEX]m_1 [/TEX],nồng độ [TEX]C_1% [/TEX]
dd (2) có khối lượng [TEX]m_2 [/TEX],nồng độ [TEX]C_2%[/TEX]
DD tạo thành khi trộn dd (1) và (2) có nồng độ C%
thì :
[TEX]\frac{m_1}{m_2} = \frac{C_2 - C}{C - C_1}[/TEX]
Chú ý : nước có C% = 0% ,chất rắn có C% = 100%
- Biết [TEX]C_M[/TEX] :
DD (1) có thể tích [TEX]V_1[/TEX] ,nồng độ[TEX] C_1M [/TEX]
DD (2) có thể tích [TEX]V_2[/TEX] ,nồng độ [TEX]C_2M[/TEX]
thì :
[TEX]\frac{V_1}{V_2} = \frac{C_2- C}{C -C_1}[/TEX]
- Biết thể tích và khối lượng riêng D của dd ,tương tự ta cũng có hệ thức :
[TEX]\frac{V_1}{V_2} = \frac{D_2 -D}{D- D_1}[/TEX]
- TÍnh tỉ kệ số mol hai ctất hữu cơ A và B theo số nguyên tử Cacbon :
[TEX]\frac{nA }{nB} = \frac{nB - \overline{n}}{\overline{n} - nA}[/TEX]
Trong đó : nA và nB lần lượt là số nguyên tử cacbon trong chất A và B
[TEX]\overline{n}[/TEX] là số nguyên tử Cacbon trung biình.
- Tính tỉ lệ số mol trung bình trong hh theo phân tử khối trung bình :
[TEX]\frac{nA }{nB} = \frac{MB - \overline{M}}{\overline{M} - MA}[/TEX]
Trong đó : MA và Mb lần lượt là khối lượng phân tử của A và B
[TEX]\overline{M}[/TEX] là phần tử khối trung bình.
Phương pháp 4 : Chuyển bài toán hh thành bài toán chất tương đương.
* Nguyên tắc : Khi trong bài toán xảy ra nhiều phản ứng nhưng các chất phản ứng cùng loại và cùng hiệu suất thì ta thay hh nhiều chất bằng 1 chất tương đương . Lúc đó : lượng chất tương đương bằng lượng hh.
Các bạn thử áp dụng hai phương pháp 3 và 4 làm hai bài này nhá :-*
Bài 1 : Khi cho 220 ml nước cất ( D = 1g/ml) hoà tan với 110 ml H2SO4 ( D = 1,84 g/ml) thì được dd H2So4 có khối lượng riêng bằng bao nhiêu ?
Bài 2 :Cho 31,84 g hh NaX và NaY ( X và Y là hai halogen trong 2 chu kì liên tiếp ) vào dd AgNO3 dư thu dc 57,34 g kết tủa. Xác định CTHH cỷa NaX và NaY ,tính khối lượng mỗi muối ban đầu.
Cùng trau dồi kĩ năng về phần này nhá :khi (169):
Chuyên đề : Một số phương pháp giải toán hoá học
Phương pháp 1 : Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và khối lượng .
*Nguyên tắc : Trong các phản ứng hoá học ,các nguyên tố và khối lượng của chúng được
bảo toàn.
\Rightarrow
- Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành.
- Tổng khối lượng các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng .
VD :
Bài 1:Cho 21 g hh 3 kim loại Fe ,Zn ,Al tan hoàn toàn trong dd H2SO4 0,5M thu dc
6,72 lts khí H2 ( ở 0^0C ,2atm) Tính khối lượng muối khan thu được sau khi cô
cạn dd và thể tích dd tối thiểu cần dùng .
Giải :
Đặt hh 3 kim loại là M với hoá trị trung bình n.
Phương trình phản ứng dạng tổng quát :
[TEX] 2M + nH_2SO_4 \to M_2(SO_4)_n + nH_2[/TEX]
Từ tỉ lệ phản ứng
\Rightarrow [TEX]nH_2SO_4 = nH_2 = \frac{PV}{RT} = \frac{2.6,72}{0,082. 273} = 0,6[/TEX] mol
Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta có :
m kim loại + m H2SO4 = m muối khan + mH2O
\Rightarrow m muối = 21 + 98.0,6 - 2.0,6 = 78,6 g
V dd[TEX] H_2SO_4 = \frac{0,6}{0,5} = 1,2 [/TEX]lít
Bài 2 : Sục khí clo vào dd NaBr và NaI đến p/ư hoàn toàn thu dc 1,17 g NaCl. Xác
định số mol hh NaBr và NaI trong dd ban đầu .
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với Na ,ta có :
[TEX]nNaBr + nNaI = \frac{1,17}{58,5} = 0,02[/TEX] mol
Phương pháp 2 : Dựa vào sự tăng giảm khối lượng!
* Nguyên tắc : So sánh khối lượng của chất cần xác định với chất mà giả thiết cho biết
lượng của nó ,để từ khối lượng tăng ( hay giảm) này ,kết hợp với quan hệ tỉ lệ mol giữa
hai chất này mà giải quyết yêu cầu đặt ra.
VD :
Bài 1 : Cho 6 g axit hữu cơ tác dụng hết với vôi sống thu dc 7,9 g muối B .Xác định A .
Giải : Đặt RCOOH là CTPT của axit đơn chức A .
[TEX]2RCOOH + Ca \to (RCOO)_2Ca + H_2[/TEX]
Cứ 2 mol A phản ứng tạo 1 mol muối B ,làm tăng : 40 - 2 = 38 g
Theo bài toán ,khối lượng tăng : 7,9 - 6 = 1,9 g
\Rightarrow [TEX] nA = \frac{1,9.2}{38} = 0,1[/TEX] mol
\Rightarrow MA = 6 : 0,1 = 60 ( g/mol)
\Rightarrow R = 60 - ( COOH ) = 60 - 45 = 15
\Rightarrow R là CH3
vậy A là CH3COOH
Phương pháp 3 : Phương pháp áp dụng sơ đồ đường chéo .
* Nếu biết hh gồm 2 chất ,có thể áp dụng sơ đồ đường chéo để tính tỉ lệ khi :
- Biết C% :
dd (1) có khối lượng [TEX]m_1 [/TEX],nồng độ [TEX]C_1% [/TEX]
dd (2) có khối lượng [TEX]m_2 [/TEX],nồng độ [TEX]C_2%[/TEX]
DD tạo thành khi trộn dd (1) và (2) có nồng độ C%
thì :
[TEX]\frac{m_1}{m_2} = \frac{C_2 - C}{C - C_1}[/TEX]
Chú ý : nước có C% = 0% ,chất rắn có C% = 100%
- Biết [TEX]C_M[/TEX] :
DD (1) có thể tích [TEX]V_1[/TEX] ,nồng độ[TEX] C_1M [/TEX]
DD (2) có thể tích [TEX]V_2[/TEX] ,nồng độ [TEX]C_2M[/TEX]
thì :
[TEX]\frac{V_1}{V_2} = \frac{C_2- C}{C -C_1}[/TEX]
- Biết thể tích và khối lượng riêng D của dd ,tương tự ta cũng có hệ thức :
[TEX]\frac{V_1}{V_2} = \frac{D_2 -D}{D- D_1}[/TEX]
- TÍnh tỉ kệ số mol hai ctất hữu cơ A và B theo số nguyên tử Cacbon :
[TEX]\frac{nA }{nB} = \frac{nB - \overline{n}}{\overline{n} - nA}[/TEX]
Trong đó : nA và nB lần lượt là số nguyên tử cacbon trong chất A và B
[TEX]\overline{n}[/TEX] là số nguyên tử Cacbon trung biình.
- Tính tỉ lệ số mol trung bình trong hh theo phân tử khối trung bình :
[TEX]\frac{nA }{nB} = \frac{MB - \overline{M}}{\overline{M} - MA}[/TEX]
Trong đó : MA và Mb lần lượt là khối lượng phân tử của A và B
[TEX]\overline{M}[/TEX] là phần tử khối trung bình.
Phương pháp 4 : Chuyển bài toán hh thành bài toán chất tương đương.
* Nguyên tắc : Khi trong bài toán xảy ra nhiều phản ứng nhưng các chất phản ứng cùng loại và cùng hiệu suất thì ta thay hh nhiều chất bằng 1 chất tương đương . Lúc đó : lượng chất tương đương bằng lượng hh.
Các bạn thử áp dụng hai phương pháp 3 và 4 làm hai bài này nhá :-*
Bài 1 : Khi cho 220 ml nước cất ( D = 1g/ml) hoà tan với 110 ml H2SO4 ( D = 1,84 g/ml) thì được dd H2So4 có khối lượng riêng bằng bao nhiêu ?
Bài 2 :Cho 31,84 g hh NaX và NaY ( X và Y là hai halogen trong 2 chu kì liên tiếp ) vào dd AgNO3 dư thu dc 57,34 g kết tủa. Xác định CTHH cỷa NaX và NaY ,tính khối lượng mỗi muối ban đầu.